0764704929

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Chắc hẳn nhiều bạn đã từng nghe đến tài khoản 128 trong kế toán, nhưng có bao giờ bạn tự hỏi về cách hạch toán cho tài khoản này, đặc biệt khi nó liên quan đến việc đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Trong bài viết này, ACC sẽ hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 (đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 (đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)

1. Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là gì?

Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là tài khoản phản ánh giá trị các khoản đầu tư mà doanh nghiệp có ý định và khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn. Đây thường là các khoản đầu tư có thời hạn cố định và khoản lợi nhuận từ đầu tư này sẽ được nhận vào cuối kỳ.

2. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 200/2014/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 177/2015/TT-BTC, quy định về nguyên tắc kế toán tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, có một số điểm chính như sau:

– Sử dụng tại trụ sở chính: Tài khoản này chỉ được dùng tại trụ sở chính của đơn vị để phản ánh số liệu hiện có và biến động của các khoản đầu tư có kỳ hạn, bao gồm: tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, tín phiếu, hoặc các khoản cho vay hỗ trợ tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trước 01/01/2013, cùng với các khoản đầu tư khác đến ngày đáo hạn mà luật pháp cho phép.

– Ghi nhận theo giá gốc: Các khoản đầu tư này được hạch toán theo giá gốc, bao gồm chi phí mua cộng với các chi phí phát sinh trực tiếp như phí giao dịch, môi giới, tư vấn, thuế, lệ phí và các chi phí liên quan khác.

– Theo dõi chi tiết: Kế toán phải theo dõi từng khoản đầu tư chi tiết theo thời gian đáo hạn, đối tượng đầu tư, và số lượng cụ thể.

– Ghi nhận lãi phát sinh: Mọi khoản thu từ hoạt động tài chính phát sinh từ những khoản đầu tư, như lãi tiền gửi, lãi từ trái phiếu, tín phiếu hay lãi từ các khoản đầu tư khác, đều phải được hạch toán kịp thời. Ngoài ra, lãi lỗ khi thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư cũng phải được ghi nhận đầy đủ. Số tiền lãi dồn tích trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư sẽ được trừ vào giá trị khoản đầu tư.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Căn cứ vào khoản 2 Điều 16 Thông tư 200/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 177/2015/TT-BTC), quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn như sau:

  • Bên Nợ: Phản ánh giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng trong kỳ.
  • Bên Có: Phản ánh giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm trong kỳ.
  • Số dư bên Nợ: Thể hiện giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo.

Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được chia thành 4 tài khoản cấp 2, nhằm phản ánh chi tiết hơn tình hình các khoản đầu tư cụ thể:

  • TK 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh số lượng tiền gửi có kỳ hạn, bao gồm các biến động tăng, giảm và số hiện có.
  • TK 1282 – Trái phiếu: Dùng để theo dõi tình hình tăng, giảm và số dư của các loại trái phiếu mà đơn vị có khả năng và mong muốn nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • TK 1283 – Tín phiếu: Ghi nhận sự thay đổi và số dư của các loại tín phiếu mà đơn vị dự định nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • TK 1288 – Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản đầu tư khác ngoài tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và tín phiếu, bao gồm cả các khoản cho vay hỗ trợ tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trước ngày 01/01/2013.

4. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 theo thông tư 200

4.1. Ghi nhận khi doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn, cho vay hoặc mua các khoản đầu tư để giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền

Khi doanh nghiệp thực hiện gửi tiền có kỳ hạn, cho vay hoặc mua các khoản đầu tư với mục đích giữ đến ngày đáo hạn, kế toán sẽ ghi sổ như sau:

  • Ghi Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  • Ghi Có các tài khoản liên quan như TK 111 – Tiền mặt, hoặc TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

4.2. Ghi nhận định kỳ các khoản lãi phát sinh từ tiền gửi, trái phiếu và các khoản cho vay của doanh nghiệp

Khi đến kỳ hạn, doanh nghiệp cần ghi nhận khoản lãi phát sinh từ tiền gửi, lãi trái phiếu, hoặc lãi từ cho vay, kế toán sẽ hạch toán:

  • Ghi Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
  • Ghi Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (nếu lãi nhập vào gốc)
  • Ghi Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

4.3. Khi doanh nghiệp thu hồi các khoản đầu tư đến ngày đáo hạn

Khi khoản đầu tư đã đến hạn và doanh nghiệp thu hồi vốn, kế toán ghi nhận các khoản thu hồi như sau:

  • Ghi Nợ các tài khoản: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, TK 111 – Tiền mặt, TK 131 – Phải thu của khách hàng, TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu, TK 156 – Hàng hóa, TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (theo giá trị thực thu)
  • Ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (trường hợp lỗ)
  • Ghi Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (theo giá trị ghi sổ)
  • Ghi Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu có lãi)

4.4. Ghi nhận khi doanh nghiệp chuyển đổi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành đầu tư vào đơn vị khác

Nếu doanh nghiệp quyết định chuyển đổi khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành hình thức đầu tư vào đơn vị khác, kế toán sẽ ghi sổ như sau:

  • Ghi Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá trị hợp lý)
  • Ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu có lỗ phát sinh)
  • Ghi Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (theo giá trị ghi sổ)
  • Ghi Có các tài khoản liên quan khác (nếu có thêm khoản đầu tư)
  • Ghi Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (trong trường hợp có lãi)

4.5. Ghi nhận kế toán liên quan đến các khoản cho vay

  1. a) Trường hợp cho vay và nhận lãi trước:

Khi doanh nghiệp cho vay và nhận lãi trước, kế toán sẽ ghi sổ như sau:

  • Ghi Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
  • Ghi Có các tài khoản TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng,… (theo số tiền thực chi)
  • Ghi Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước)

Định kỳ, doanh nghiệp sẽ tính toán và kết chuyển phần lãi theo kỳ kế toán, ghi nhận:

  • Ghi Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
  • Ghi Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Khi thu hồi phần gốc của khoản cho vay vào thời điểm đến hạn, kế toán ghi:

  • Ghi Nợ TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Ghi Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
  1. b) Trường hợp cho vay nhận lãi định kỳ

Khi cho vay và nhận lãi theo kỳ, kế toán ghi nhận khi phát sinh khoản cho vay:

  • Ghi Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
  • Ghi Có các tài khoản liên quan như TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Định kỳ, khi thu được lãi từ khoản cho vay, kế toán ghi nhận:

  • Ghi Nợ TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc TK 138 – Phải thu khác
  • Ghi Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Khi đến hạn, doanh nghiệp thu hồi khoản gốc của khoản cho vay, kế toán ghi:

  • Ghi Nợ TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Ghi Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
  1. c) Trường hợp cho vay và nhận lãi sau

Khi cho vay với việc nhận lãi sau, kế toán ghi nhận:

  • Ghi Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
  • Ghi Có các tài khoản liên quan như TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Định kỳ, tính toán lãi cho vay cần phải thu và ghi nhận doanh thu:

  • Ghi Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
  • Ghi Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Khi đến hạn thu hồi gốc và lãi, kế toán ghi nhận:

  • Ghi Nợ TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Ghi Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
  • Ghi Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (phần lãi của các kỳ trước)
  • Ghi Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn)

4.6. Ghi nhận đánh giá lại số dư của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng ngoại tệ

Nếu các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được tính bằng ngoại tệ, doanh nghiệp cần ghi nhận sự chênh lệch tỷ giá:

– Nếu có lãi từ chênh lệch tỷ giá:

  • Ghi Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  • Ghi Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

– Nếu lỗ do chênh lệch tỷ giá:

  • Ghi Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  • Ghi Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

5. Ví dụ hạch toán toàn khoản 128 theo thông tư 200

Vào ngày 01/01/2023, công ty C sử dụng tiền gửi ngân hàng để mua 4.500 trái phiếu từ công ty D với mục đích giữ đến ngày đáo hạn. Trái phiếu này được phát hành với giá mua bằng mệnh giá là 1.500.000 VND/trái phiếu, có thời hạn 2 năm và lãi suất 7%/năm, với lãi trả định kỳ 6 tháng/lần.

Công ty C áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200.

Căn cứ theo Thông tư 200, kế toán ghi nhận các giao dịch như sau:

– Ghi nhận mua trái phiếu của công ty D vào tài khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:

  • Nợ TK 1282: 6.750.000.000 VND
  • Có TK 112: 6.750.000.000 VND

–  Ngày 30/06/2023, khi nhận lãi kỳ đầu tiên từ trái phiếu, kế toán ghi sổ:

  • Nợ TK 112: 236.250.000 VND
  • Có TK 515: 236.250.000 VND

– Ngày 31/12/2023, khi nhận lãi kỳ thứ hai, kế toán ghi nhận:

  • Nợ TK 112: 236.250.000 VND
  • Có TK 515: 236.250.000 VND

– Cùng ngày, khi trái phiếu đáo hạn và công ty C nhận lại mệnh giá trái phiếu, kế toán sẽ ghi:

  • Nợ TK 112: 6.750.000.000 VND
  • Có TK 1282: 6.750.000.000 VND

Hy vọng thông qua bài viết “Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 theo thông tư mới nhất” của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đem lại cho bạn những thông tin hữu ích về tài khoản 128. Việc nắm vững quy định và áp dụng đúng quy trình kế toán sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính một cách hiệu quả hơn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929