Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 (đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)

Chắc hẳn nhiều bạn đã từng nghe đến tài khoản 128 trong kế toán, nhưng có bao giờ bạn tự hỏi về cách hạch toán cho tài khoản này, đặc biệt khi nó liên quan đến việc đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách hạch toán tài khoản 128 một cách đầy đủ và rõ ràng. Hãy cùng khám phá!

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 (đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 (đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)

1.Tài khoản 128 là gì?

Tài khoản 128 là tài khoản kế toán dùng để phản ánh tình hình hiện có và biến động của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, bao gồm các khoản đầu tư không thuộc các tài khoản 121, 122, 123, 124, 125, 126, 127, 331, 333. Đây là một trong những thay đổi quan trọng trong kế toán dự kiến của Thông tư 133/2016/TT-BTC so với các quy định trước đó.

“Tài khoản 128” là một thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực kế toán và tài chính để mô tả một tài khoản cụ thể trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. Cụ thể, số “128” có thể đại diện cho một tài khoản cụ thể được đặt tên và sử dụng để ghi chép các giao dịch tài chính liên quan đến một loại hoạt động hay một nhóm tài sản, nguồn thu nhập, hoặc chi phí cụ thể.

Mỗi doanh nghiệp có thể thiết lập hệ thống tài khoản của mình theo cách riêng để phản ánh đúng bản chất và quy mô của hoạt động kinh doanh. Sự tiêu chuẩn hóa qua việc sử dụng các số tài khoản như “128” giúp quản lý thông tin tài chính một cách hiệu quả và dễ dàng theo dõi, đánh giá.

Ví dụ, tài khoản 128 có thể đại diện cho “Thu nhập từ bán hàng” hoặc “Chi phí quảng cáo.” Các giao dịch như doanh số bán hàng, chi phí quảng cáo sẽ được ghi chép vào tài khoản này, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nguồn thu nhập và chi phí của mình.

Tùy thuộc vào hệ thống tài khoản cụ thể của doanh nghiệp, số “128” có thể mang ý nghĩa khác nhau. Để hiểu rõ hơn, bạn cần kiểm tra bảng tài khoản của doanh nghiệp hoặc liên hệ với người quản lý tài chính của doanh nghiệp để biết thông tin chi tiết.

Ngoài các khoản nợ ngắn hạn, tài khoản 128 cũng có thể liên quan đến các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể chấp nhận hoặc muốn giữ trong thời kỳ ngắn hạn. Điều này có thể bao gồm các chứng khoán, trái phiếu hoặc các loại đầu tư khác có khả năng thanh toán nhanh chóng.

Trong quá trình kế toán, việc theo dõi và quản lý tài khoản 128 là quan trọng để đảm bảo rằng doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh chóng các khoản nợ và đồng thời tối ưu hóa việc quản lý lãi suất và nguồn vốn.

Ngoài ra, tài khoản 128 cũng thường được kiểm tra và sử dụng trong quá trình chuẩn bị các báo cáo tài chính. Thông tin từ tài khoản này cung cấp cái nhìn tổng quan về các cam kết tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong tương lai gần.

Đối với doanh nghiệp, việc hiểu rõ về tài khoản 128 là quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ các quy định kế toán. Thông qua việc hiểu rõ về các khoản nợ và đầu tư ngắn hạn, doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định chiến lược tài chính hợp lý để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của mình.

2. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128

Hạch toán tài khoản 128 là quy trình quan trọng trong kế toán doanh nghiệp, liên quan đến việc ghi chép các khoản nợ và có của tài khoản này. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán tài khoản 128:

  1. Xác định Nguồn Gốc của Khoản Thu Nhập:
    • Xác định nguồn gốc của khoản thu nhập để xác định liệu đó có phải là thu nhập chịu thuế hay không.
    • Kiểm tra các hợp đồng, hóa đơn, hoặc các tài liệu khác để xác định nguồn thu nhập.
  2. Ghi Nhận Thu Nhập:
    • Ghi vào tài khoản 128 “Thu nhập chịu thuế” với mức giá trị tương ứng của khoản thu nhập.
    • Lưu ý rằng thu nhập có thể bao gồm các khoản thuế giá trị gia tăng (VAT) nếu có.
  3. Xác Định Các Chi Phí Liên Quan:
    • Xác định các chi phí được liên kết với việc sinh ra thu nhập. Điều này có thể bao gồm các chi phí về sản xuất, quảng cáo, hoặc các chi phí khác.
  4. Ghi Nhận Các Chi Phí:
    • Ghi vào các tài khoản chi phí tương ứng ( ví dụ: tài khoản 621 “Chi phí sản xuất”) với giá trị của các chi phí liên quan.
  5. Tính Toán Thu Nhập Chịu Thuế Thực Tế:
    • Trừ các chi phí từ thu nhập để tính toán thu nhập chịu thuế thực tế.
    • Ghi vào tài khoản 128 số tiền thu nhập sau khi đã trừ đi các chi phí.
  6. Xác Định Thuế Phải Nộp:
    • Tính toán số thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế thực tế và thuế suất hiện hành.
  7. Ghi Nhận Thuế Phải Nộp:
    • Ghi vào tài khoản thuế (ví dụ: tài khoản 133 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”) với số tiền thuế phải nộp.
  8. Thực Hiện Các Giao Dịch Ngân Hàng:
    • Nếu có, thực hiện các giao dịch liên quan đến thanh toán thuế qua ngân hàng.
  9. Kiểm Tra và Lưu Trữ Tài Liệu Hạch Toán:
    • Kiểm tra lại các bước hạch toán để đảm bảo sự chính xác.
    • Lưu trữ tất cả các tài liệu liên quan, bao gồm cả hóa đơn, bảng lương, và các giấy tờ hợp lệ khác.
  10. Báo Cáo Tài Chính:
  • Tổng hợp thông tin và báo cáo trong bảng cân đối kế toán và báo cáo lợi nhuận để cung cấp cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Nhớ rằng quy trình hạch toán có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định kế toán cụ thể của quốc gia và loại hình doanh nghiệp. Hãy luôn tuân thủ theo các quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý kế toán để đảm bảo tính đúng đắn và hợp pháp của quy trình hạch toán.

  1. Theo Dõi Các Biến Động:
    • Thực hiện theo dõi các biến động trong tài khoản 128 theo thời gian. Cập nhật thông tin về thu nhập và các chi phí liên quan để đảm bảo sự chính xác trong quá trình báo cáo và quản lý tài chính.
  2. Chấm Dứt Giai Đoạn Kế Toán:
    • Khi kết thúc giai đoạn kế toán (thường là cuối năm tài chính), đảm bảo rằng tất cả các giao dịch đã được hạch toán đầy đủ và chính xác.
  3. Kiểm Tra Cân Đối Tài Khoản:
    • Kiểm tra cân đối tài khoản 128 để đảm bảo rằng tổng số nợ bằng tổng số có. Nếu có sự chênh lệch, hãy xác định nguyên nhân và điều chỉnh nếu cần thiết.
  4. Chuẩn Bị Hồ Sơ Kiểm Toán:
    • Nếu doanh nghiệp phải kiểm toán, chuẩn bị hồ sơ kế toán liên quan đến tài khoản 128 để đảm bảo quá trình kiểm toán diễn ra mượt mà và hiệu quả.
  5. Xử Lý Các Tình Huống Đặc Biệt:
    • Xử lý các tình huống đặc biệt như điều chỉnh thu nhập, xử lý các nguồn thu nhập đa dạng, hay các biến động thuế suất.
  6. Đối Chiếu Thông Tin Với Các Bên Liên Quan:
    • Liên lạc với cơ quan thuế và các bên liên quan khác để đảm bảo rằng thông tin hạch toán trên tài khoản 128 được thống nhất và đồng bộ với các bên liên quan.
  7. Nâng Cao Hiệu Suất Kế Toán:
    • Xem xét quy trình kế toán để tối ưu hóa hiệu suất và giảm thiểu sai sót. Sử dụng các phần mềm kế toán hiện đại để tự động hóa các bước công việc lặp đi lặp lại.
  8. Giữ Gìn Bảo Mật Thông Tin:
    • Đảm bảo rằng thông tin trên tài khoản 128 được giữ gìn một cách an toàn và tuân thủ các quy tắc bảo mật thông tin.
  9. Đào Tạo Nhân Viên Kế Toán:
    • Đào tạo nhân viên kế toán về các quy tắc và quy trình hạch toán của tài khoản 128 để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ.
  10. Cập Nhật Theo Thay Đổi Pháp Luật:
    • Liên tục theo dõi và cập nhật theo các thay đổi về pháp luật kế toán và thuế để đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn tuân thủ theo các quy định mới nhất.

Lưu ý rằng hướng dẫn trên chỉ mang tính chất chung và có thể cần điều chỉnh tùy thuộc vào ngành nghề và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Đối với thông tin chi tiết và chính xác, hãy tham khảo các chuyên gia kế toán hoặc cơ quan quản lý thuế.

3. Nguyên tắc kế toán đối với Tài khoản 128 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)

a) TK 128 được doanh nghiệp sử dụng để phản ánh số tiền hiện tại và biến động tăng hoặc giảm của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, trừ các khoản chứng khoán kinh doanh. Các khoản này bao gồm tiền gửi tại ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu), cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.

TK 128 không được sử dụng để phản ánh các công cụ nợ nắm giữ với mục đích mua bán để kiếm lợi nhuận (được ghi nhận trong TK 121 – Chứng khoán kinh doanh).

b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng với các chi phí mua (nếu có), như phí môi giới, giao dịch, thuế, lệ phí, cung cấp thông tin và phí ngân hàng.

c) Kế toán viên phải duy trì sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng số lượng và từng loại nguyên tệ. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán viên cần dựa vào kỳ hạn còn lại (dưới 12 tháng hoặc từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm lập BCTC) để xác định là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.

d) Doanh nghiệp phải ghi đầy đủ, chi tiết và kịp thời các doanh thu tài chính phát sinh từ các khoản đầu tư như lãi tiền gửi, lãi vay, lỗ khi thanh lý tài sản, và việc nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

đ) Doanh nghiệp cũng phải ghi đầy đủ, chi tiết và kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Trong trường hợp doanh nghiệp nhận lãi đầu tư (bao gồm cả lãi đầu tư tích luỹ trước khi mua lại khoản đầu tư đó), kế toán viên cần phân bổ số tiền lãi này và chỉ ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính sau khi doanh nghiệp đã mua lại khoản đầu tư này. Trước khi mua lại khoản đầu tư, số tiền lãi tích luỹ được trừ đi từ giá trị của khoản đầu tư đó.

e) Đối với các khoản đầu tư hiện tại nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoại trừ khoản cho vay), kế toán viên cần đánh giá khả năng thu hồi. Nếu có bằng chứng rõ ràng cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư không thể thu hồi được, kế toán viên phải ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài chính trong kỳ. Trong trường hợp số tổn thất không thể xác định hoặc dự đoán một cách đáng tin cậy, kế toán viên có thể không ghi giảm giá trị của khoản đầu tư nhưng cần thuyết minh trong BCTC về khả năng thu hồi của khoản đầu tư.

g) Tại thời điểm lập BCTC, kế toán viên phải đánh giá lại tất cả các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được phân loại là các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch.

Về việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán viên sẽ tuân theo hướng dẫn tại Tài khoản 413 (TK 413) – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

4. Kết cấu và nội dung TK 128 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn)

Kết cấu của TK 128:

  • Bên Nợ bao gồm giá trị của các khoản đầu tư được nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng.
  • Bên Có bao gồm giá trị của các khoản đầu tư được nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm.

Số dư bên Nợ: Giá trị của các khoản đầu tư được nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện tại.

TK 128 (Tài khoản 128) – Tài khoản Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn gồm có 2 tài khoản cấp 2:

  • TK 1281 (Tài khoản 1281) – TK Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng hoặc giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn.
  • TK 1288 (Tài khoản 1288) – TK Các khoản đầu tư khác được nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh tình hình tăng hoặc giảm và số hiện có của các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn như: cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên bán cần phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai, trái phiếu, thương phiếu cùng các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn.

5. Các phương pháp hạch toán đối với TK 128

5.1. Đầu Tư Bằng Tiền

Khi doanh nghiệp quyết định gửi tiền có kỳ hạn, cho vay hoặc mua các khoản đầu tư để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn.
  • Có các Tài Khoản: TK 111 (Tài Khoản 111) – Tiền Mặt; TK 112 (Tài Khoản 112) – Tiền Gửi Ngân Hàng.

5.2. Kế Toán Lãi Tiền Gửi, Lãi Trái Phiếu Và Lãi Cho Vay

Khi doanh nghiệp có khoản phải thu từ lãi tiền gửi, lãi trái phiếu và lãi cho vay, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 138 (Tài Khoản 138) – Phải Thu Khác (1388).
  • Nợ TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn (Lãi Nhập Gốc).
  • Có TK 515 (Tài Khoản 515) – TK Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính.

5.3. Thu Hồi Khoản Đầu Tư

Khi doanh nghiệp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ các Tài Khoản: TK 112 – Tiền Gửi Ngân Hàng; TK 111 – Tiền Mặt; TK 131 – Phải Thu Của Khách Hàng; TK 152 – Nguyên Liệu, Vật Liệu; TK 156 – Hàng Hóa; TK 211 – Tài Sản Cố Định Hữu Hình,… (theo giá trị thu hồi).
  • Nợ TK 635 (Tài Khoản 635) – Chi Phí Tài Chính (nếu lỗ).
  • Có TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn (giá trị ghi sổ).
  • Có TK 515 (Tài Khoản 515) – TK Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính (nếu có lãi).

5.4. Chuyển Đổi Đầu Tư Đến Đơn Vị Khác

Khi doanh nghiệp quyết định chuyển đổi khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành đầu tư vào đơn vị khác, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 228 (Tài Khoản 228) – Đầu Tư Góp Vốn Vào Đơn Vị Khác (theo giá trị hợp lý).
  • Nợ TK 635 (Tài Khoản 635) – Chi Phí Tài Chính (nếu lỗ).
  • Có TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn (giá trị ghi sổ).
  • Có các Tài Khoản liên quan (nếu cần phải đầu tư thêm).
  • Có TK 515 (Tài Khoản 515) – TK Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính (nếu có lãi).

5.5. Kế Toán Các Giao Dịch Liên Quan Đến Cho Vay

Cho Vay Nhận Lãi Trước: Khi doanh nghiệp cho vay và nhận lãi trước, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn (1288).
  • Có các Tài Khoản: TK 111 (Tài Khoản 111) – Tiền Mặt; TK 112 (Tài Khoản 112) – Tiền Gửi Ngân Hàng;… (số tiền thực chi).
  • Có TK 3387 (Tài Khoản 3387) – Doanh Thu Chưa Thực Hiện (phần lãi nhận trước).

Cho Vay Nhận Lãi Định Kỳ: Khi doanh nghiệp cho vay và nhận lãi định kỳ, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn (1288).
  • Có các Tài Khoản: TK 111 (Tài Khoản 111) – Tiền Mặt; TK 112 (Tài Khoản 112) – Tiền Gửi Ngân Hàng.

Định kỳ ghi nhận tiền lãi cho vay:

  • Nợ các Tài Khoản: TK 111 (Tài Khoản 111) – Tiền Mặt; TK 112 (Tài Khoản 112) – Tiền Gửi Ngân Hàng; TK 138 (Tài Khoản 138) – Phải Thu Khác.
  • Có TK 515 (Tài Khoản 515) – TK Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính.

Cho Vay Nhận Lãi Sau: Khi doanh nghiệp cho vay và nhận lãi sau, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn (1288).
  • Có các Tài Khoản: TK 111 (Tài Khoản 111) – Tiền Mặt; TK 112 (Tài Khoản 112) – Tiền Gửi Ngân Hàng.

Định kỳ tính lãi cho vay cần phải thu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ:

  • Nợ TK 138 (Tài Khoản 138) – Phải Thu Khác (1388).
  • Có TK 515 (Tài Khoản 515) – TK Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính.

Khi đến hạn cần thu hồi nợ gốc của khoản cho vay, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ các Tài Khoản: TK 111 (Tài Khoản 111) – Tiền Mặt; TK 112 (Tài Khoản 112) – Tiền Gửi Ngân Hàng.
  • Có TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn (1288).
  • Có TK 138 (Tài Khoản 138) – Phải Thu Khác (1388) (số lãi của các kỳ trước).
  • Có TK 515 (Tài Khoản 515) – TK Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính (lãi kỳ đáo hạn).

5.6. Đánh Giá Lại Số Dư Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn

Trong trường hợp có lãi, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn.
  • Có TK 413 (Tài Khoản 413) – Chênh Lệch Tỉ Giá Hối Đoái.

Trong trường hợp bị lỗ, hạch toán sẽ được thực hiện như sau:

  • Nợ TK 413 (Tài Khoản 413) – Chênh Lệch Tỉ Giá Hối Đoái.
  • Có TK 128 (Tài Khoản 128) – Đầu Tư Nắm Giữ Đến Ngày Đáo Hạn.

6. Lưu ý khi sử dụng tài khoản 128

6.1. Chỉ được hạch toán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn vào tài khoản 128.

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm:

  • Tiền gửi có kỳ hạn
  • Chứng khoán nợ
  • Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

Nếu hạch toán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn vào các tài khoản khác sẽ dẫn đến sai sót trong kế toán, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

6.2. Cần theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn để đảm bảo tính chính xác và trung thực của kế toán.

Tài khoản 128 có thể có nhiều khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác nhau, mỗi khoản đầu tư có thể có số dư khác nhau. Do đó, kế toán cần theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn để đảm bảo tính chính xác và trung thực của kế toán.

Việc theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có thể được thực hiện thông qua sổ chi tiết tài khoản 128. Sổ chi tiết tài khoản 128 được lập theo từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

6.3. Cần hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản 128.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản 128 phải được hạch toán chính xác theo đúng nguyên tắc kế toán và các quy định của pháp luật.

Việc hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản 128 sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và trung thực của kế toán, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác và hiệu quả.

6.4. Cần kiểm tra, đối chiếu số liệu tài khoản 128 thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và trung thực của kế toán.

Kế toán cần kiểm tra, đối chiếu số liệu tài khoản 128 thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và trung thực của kế toán.

Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu tài khoản 128 có thể được thực hiện thông qua việc đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán với số liệu trên chứng từ kế toán và số liệu trên sổ sách kế toán của người bán.

Ngoài ra, kế toán cũng cần kiểm tra, đối chiếu số liệu tài khoản 128 với số liệu trên báo cáo tài chính để đảm bảo tính chính xác và trung thực của báo cáo tài chính.

Hạch toán tài khoản 128 là một quy trình quan trọng trong kế toán doanh nghiệp, đặc biệt khi liên quan đến việc đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Việc thực hiện các bước hạch toán đúng cách giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về tài sản đầu tư của họ và quản lý chúng một cách hiệu quả. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này và cách nó hoạt động trong thực tế kế toán.

Hy vọng bài viết này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đem lại cho bạn những thông tin hữu ích về Hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 (đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn). Cảm ơn Quý đọc giả đã cùng theo dõi bài viết trên.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0922.869.000