Việc hiểu và áp dụng kỹ thuật kế toán là một phần không thể thiếu trong việc quản lý tài chính của một tổ chức, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng. Bài tập kế toán ngân hàng là một cách tuyệt vời để tìm hiểu sâu hơn về quy trình kế toán đặc biệt này. Trong bài viết này, Công tu Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cùng các bạn khám phá bài tập kế toán ngân hàng, với lời giải chi tiết và tập trung vào sổ cái – một công cụ quan trọng trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Bài tập kế toán ngân hàng
Bài tập 1:
Công ty ABC là một ngân hàng thương mại, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 như sau:
- Ngày 01/10/2023:
- Nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng, số tiền 100.000.000 đồng, lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 12 tháng.
- Cho vay khách hàng số tiền 50.000.000 đồng, lãi suất 10%/năm, kỳ hạn 6 tháng.
- Ngày 10/10/2023:
- Thu lãi tiền gửi tiết kiệm của khách hàng, số tiền 1.000.000 đồng.
- Chi lãi tiền vay của khách hàng, số tiền 2.500.000 đồng.
- Ngày 20/10/2023:
- Khách hàng trả nợ gốc vay, số tiền 20.000.000 đồng.
- Khách hàng trả lãi vay, số tiền 5.000.000 đồng.
- Ngày 30/10/2023:
- Khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm, số tiền 50.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
Ngày 01/10/2023:
Nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
- Nợ TK 112: 100.000.000
- Có TK 131: 100.000.000
Cho vay khách hàng
- Nợ TK 128: 50.000.000
- Có TK 136: 50.000.000
Ngày 10/10/2023:
Thu lãi tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
- Nợ TK 131: 1.000.000
- Có TK 713: 1.000.000
Chi lãi tiền vay của khách hàng
- Nợ TK 712: 2.500.000
- Có TK 128: 2.500.000
Ngày 20/10/2023:
Khách hàng trả nợ gốc vay
- Nợ TK 136: 20.000.000
- Có TK 112: 20.000.000
Khách hàng trả lãi vay
- Nợ TK 128: 5.000.000
- Có TK 112: 5.000.000
Ngày 30/10/2023:
Khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm
- Nợ TK 112: 50.000.000
- Có TK 131: 50.000.000
Kết luận:
Trên đây là bài tập kế toán ngân hàng có lời giải chi tiết. Các bạn có thể tham khảo để luyện tập kế toán ngân hàng.
Một số lưu ý khi định khoản kế toán ngân hàng:
- Tài khoản: Khi định khoản kế toán ngân hàng, cần chú ý đến các tài khoản đặc thù của ngân hàng như:
- TK 112 – Tiền gửi khách hàng
- TK 128 – Cho vay khách hàng
- TK 131 – Vay khách hàng
- TK 136 – Cho vay dài hạn
- TK 711 – Thu nhập tiền gửi
- TK 712 – Chi phí tiền vay
- TK 713 – Thu nhập lãi tiền gửi
- Lãi suất: Khi định khoản kế toán lãi tiền gửi và lãi tiền vay, cần chú ý đến lãi suất và kỳ hạn vay.
Bài tập 2:
Công ty TNHH ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong tháng 7/2023, công ty có các hoạt động ngân hàng như sau:
- Ngày 01/7/2023: Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần X với số dư ban đầu là 100.000.000 đồng.
- Ngày 02/7/2023: Nhận được tiền mặt từ khách hàng thanh toán tiền hàng bán, số tiền 50.000.000 đồng.
- Ngày 03/7/2023: Rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng để trả lương cho nhân viên, số tiền 20.000.000 đồng.
- Ngày 05/7/2023: Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại,… bằng chuyển khoản, số tiền 15.000.000 đồng.
- Ngày 07/7/2023: Nhận được tiền lãi từ ngân hàng, số tiền 5.000.000 đồng.
Yêu cầu:
- Ghi sổ nhật ký chung cho các nghiệp vụ ngân hàng trên.
- Tính số dư cuối kỳ của tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Lời giải:
Sổ nhật ký chung
Ngày | Số hiệu | Nội dung | Nợ | Có |
---|---|---|---|---|
01/7/2023 | 1 | Mở tài khoản tiền gửi | 100.000.000 | – |
02/7/2023 | 2 | Thu tiền mặt từ khách hàng | – | 50.000.000 |
03/7/2023 | 3 | Rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng | 20.000.000 | – |
05/7/2023 | 4 | Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại,… | – | 15.000.000 |
07/7/2023 | 5 | Nhận được tiền lãi từ ngân hàng | 5.000.000 | – |
Số dư cuối kỳ của tài khoản tiền gửi ngân hàng
Số dư cuối kỳ của tài khoản tiền gửi ngân hàng được tính như sau:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Nợ – Có
Số dư cuối kỳ = 100.000.000 + 50.000.000 – 20.000.000 – 15.000.000 + 5.000.000 = 110.000.000 đồng
Kết luận:
Sau khi ghi sổ nhật ký chung và tính toán, ta có số dư cuối kỳ của tài khoản tiền gửi ngân hàng là 110.000.000 đồng.
Bài tập 3:
Công ty TNHH ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Ngày | Nội dung nghiệp vụ | Số tiền |
---|---|---|
01/07/2023 | Nhập tiền mặt của khách hàng bán hàng | 100.000.000 đồng |
02/07/2023 | Rút tiền mặt tại ngân hàng để chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh | 50.000.000 đồng |
03/07/2023 | Chuyển tiền mặt cho nhà cung cấp | 20.000.000 đồng |
04/07/2023 | Nhận tiền mặt của khách hàng bán hàng | 70.000.000 đồng |
05/07/2023 | Nhận tiền mặt từ ngân hàng để trả lương cho nhân viên | 30.000.000 đồng |
06/07/2023 | Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại | 10.000.000 đồng |
07/07/2023 | Lãi tiền gửi ngân hàng | 5.000.000 đồng |
Yêu cầu:
- Lập các bút toán kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Tính số dư cuối kỳ của các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Lời giải:
Bút toán kế toán
Ngày | Nội dung nghiệp vụ | Số tiền | TK Nợ | TK Có |
---|---|---|---|---|
01/07/2023 | Nhập tiền mặt của khách hàng bán hàng | 100.000.000 | 111 | 112 |
02/07/2023 | Rút tiền mặt tại ngân hàng để chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh | 50.000.000 | 111 | 112 |
03/07/2023 | Chuyển tiền mặt cho nhà cung cấp | 20.000.000 | 111 | 331 |
04/07/2023 | Nhận tiền mặt của khách hàng bán hàng | 70.000.000 | 111 | 112 |
05/07/2023 | Nhận tiền mặt từ ngân hàng để trả lương cho nhân viên | 30.000.000 | 112 | 334 |
06/07/2023 | Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại | 10.000.000 | 111 | 642 |
07/07/2023 | Lãi tiền gửi ngân hàng | 5.000.000 | 112 | 515 |
Số dư cuối kỳ
TK | Số dư cuối kỳ |
---|---|
111 | 105.000.000 đồng |
112 | 90.000.000 đồng |
Bài tập 4:
Công ty TNHH ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong kỳ kế toán tháng 7 năm 2023, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngân hàng như sau:
- Ngày 01/7/2023, công ty mở tài khoản tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) với số tiền 100.000.000 đồng.
- Ngày 02/7/2023, công ty chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng đến tài khoản của nhà cung cấp hàng hóa là Công ty TNHH XYZ với số tiền 50.000.000 đồng.
- Ngày 05/7/2023, công ty nhận được tiền bán hàng từ khách hàng là Công ty TNHH DEF với số tiền 80.000.000 đồng.
- Ngày 10/7/2023, công ty rút tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh với số tiền 60.000.000 đồng.
Yêu cầu:
Hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sổ kế toán ngân hàng.
Lời giải:
Sổ nhật ký chung
Ngày, tháng, năm | Số hiệu | Loại nghiệp vụ | Nội dung | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có |
---|---|---|---|---|---|
01/07/2023 | 101 | TK 112 | Mở TK tiền gửi ngân hàng | 1121 | 100.000.000 |
02/07/2023 | 102 | TK 331 | Chuyển tiền cho nhà cung cấp | 3311 | 1121 |
05/07/2023 | 103 | TK 112 | Nhận tiền bán hàng | 1121 | 1311 |
10/07/2023 | 104 | TK 112 | Rút tiền chi phí | 1121 | 1541 |
Sổ chi tiết TK 112
Ngày, tháng, năm | Số tiền | Nợ | Có |
---|---|---|---|
01/07/2023 | 100.000.000 | 100.000.000 | |
02/07/2023 | -50.000.000 | 100.000.000 | 50.000.000 |
05/07/2023 | 80.000.000 | 50.000.000 | 80.000.000 |
10/07/2023 | -60.000.000 | 80.000.000 | -60.000.000 |
Bài tập 5:
Công ty TNHH ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngân hàng sau:
- Ngày 01/07/2023, công ty mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) chi nhánh Đồng Nai.
- Ngày 05/07/2023, công ty gửi tiền vào tài khoản Vietinbank số 102010203040506, số tiền 100.000.000 đồng.
- Ngày 10/07/2023, công ty rút tiền từ tài khoản Vietinbank số 102010203040506, số tiền 50.000.000 đồng.
- Ngày 20/07/2023, công ty chuyển tiền từ tài khoản Vietinbank số 102010203040506 sang tài khoản Vietinbank số 102010203040507, số tiền 20.000.000 đồng.
- Ngày 31/07/2023, công ty trả tiền lương cho nhân viên qua tài khoản Vietinbank số 102010203040506, số tiền 30.000.000 đồng.
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
Ngày 01/07/2023
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 100.000.000 đồng
- Có TK 111 – Tiền mặt: 100.000.000 đồng
Ngày 05/07/2023
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 100.000.000 đồng
- Có TK 111 – Tiền mặt: 100.000.000 đồng
Ngày 10/07/2023
- Nợ TK 111 – Tiền mặt: 50.000.000 đồng
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 50.000.000 đồng
Ngày 20/07/2023
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 20.000.000 đồng
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 20.000.000 đồng
Ngày 31/07/2023
- Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: 30.000.000 đồng
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 30.000.000 đồng
Bài tập 6:
Công ty TNHH ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
- Ngày 01/07/2023, công ty mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng A, số dư ban đầu là 100.000.000 đồng.
- Ngày 05/07/2023, công ty gửi tiền vào ngân hàng A là 50.000.000 đồng.
- Ngày 10/07/2023, công ty rút tiền từ ngân hàng A là 20.000.000 đồng.
- Ngày 20/07/2023, công ty chuyển tiền từ ngân hàng A sang ngân hàng B là 30.000.000 đồng.
- Ngày 31/07/2023, công ty nhận được lãi tiền gửi từ ngân hàng A là 1.000.000 đồng.
Yêu cầu:
- Ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
Sổ nhật ký chung
Ngày tháng | Số hiệu | Nội dung | Tài khoản | Nợ | Có |
---|---|---|---|---|---|
01/07/2023 | 1 | Mở TK tiền gửi tại ngân hàng | 1121 | 100.000.000 | |
05/07/2023 | 2 | Gửi tiền vào ngân hàng | 1121 | 50.000.000 | |
10/07/2023 | 3 | Rút tiền từ ngân hàng | 1121 | 20.000.000 | |
20/07/2023 | 4 | Chuyển tiền sang ngân hàng khác | 1121 | 30.000.000 | 1122 |
31/07/2023 | 5 | Nhận lãi tiền gửi | 515 | 1.000.000 | 1121 |
Sổ cái
Tài khoản | Số dư đầu kỳ | Nợ | Có | Số dư cuối kỳ |
---|---|---|---|---|
1121 – Tiền gửi ngân hàng | 100.000.000 | 50.000.000 | 20.000.000 | 80.000.000 |
1122 – Tiền gửi ngân hàng khác | 0 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 |
515 – Doanh thu hoạt động tài chính | 0 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Bài tập 7:
Công ty TNHH ABC
Bảng kê các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày | Nội dung nghiệp vụ | Số tiền | Hạch toán |
---|---|---|---|
20/10/2023 | Khách hàng gửi tiền vào tài khoản thanh toán | 100.000.000 | |
21/10/2023 | Ngân hàng chi trả tiền cho khách hàng | 50.000.000 | |
22/10/2023 | Ngân hàng nhận lãi tiền gửi từ khách hàng | 2.000.000 |
Lời giải chi tiết
Ngày 20/10/2023
- Nội dung nghiệp vụ: Khách hàng gửi tiền vào tài khoản thanh toán
- Số tiền: 100.000.000
- Hạch toán:
- Có TK 112 – Tiền gửi không kỳ hạn
- Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Ngày 21/10/2023
- Nội dung nghiệp vụ: Ngân hàng chi trả tiền cho khách hàng
- Số tiền: 50.000.000
- Hạch toán:
- Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Nợ TK 112 – Tiền gửi không kỳ hạn
Ngày 22/10/2023
- Nội dung nghiệp vụ: Ngân hàng nhận lãi tiền gửi từ khách hàng
- Số tiền: 2.000.000
- Hạch toán:
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động dịch vụ
- Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Kết luận:
- Sau khi xử lý các nghiệp vụ trên, số dư tài khoản 112 – Tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng là 50.000.000.
- Ngân hàng đã nhận lãi tiền gửi từ khách hàng là 2.000.000.
Bài tập 8:
Tại ngân hàng A, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 như sau:
- Ngày 01/10/2023: Khách hàng Nguyễn Văn A gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng A với số tiền 100 triệu đồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi cuối kỳ.
- Ngày 05/10/2023: Ngân hàng A cho khách hàng Trần Thị B vay ngắn hạn 50 triệu đồng, thời hạn 3 tháng, lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng tháng.
- Ngày 10/10/2023: Ngân hàng A thực hiện thanh toán cho khách hàng C khoản vay ngắn hạn 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất 9%/năm, trả lãi cuối kỳ.
- Ngày 20/10/2023: Khách hàng D rút tiền từ tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng A với số tiền 50 triệu đồng.
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Lời giải:
- Ngày 01/10/2023:
Nợ TK 1121 – Tiền gửi tiết kiệm
Có TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
- Ngày 05/10/2023:
Nợ TK 128 – Cho vay ngắn hạn
Có TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
- Ngày 10/10/2023:
Nợ TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
Có TK 128 – Cho vay ngắn hạn
Có TK 802 – Chi phí lãi vay
- Ngày 20/10/2023:
Nợ TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
Có TK 1121 – Tiền gửi tiết kiệm
Yêu cầu 2: Lập bảng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023.
Lời giải:
Tài khoản | Nợ | Có |
---|---|---|
1121 – Tiền gửi tiết kiệm | 100.000.000 | |
1122 – Tiền gửi thanh toán | 100.000.000 | 50.000.000 |
128 – Cho vay ngắn hạn | -50.000.000 | |
802 – Chi phí lãi vay | -2.500.000 |
Bài tập 9:
Tại ngân hàng A, trong tháng 10/2023 có phát sinh các nghiệp vụ kế toán sau:
- Ngày 01/10/2023: Khách hàng A gửi tiết kiệm tại ngân hàng A với số tiền 100.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 8%/năm.
- Ngày 10/10/2023: Ngân hàng A cho khách hàng B vay ngắn hạn 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng, lãi suất 10%/năm.
- Ngày 20/10/2023: Ngân hàng A nhận được tiền gửi thanh toán của khách hàng C là 200.000.000 đồng.
- Ngày 30/10/2023: Ngân hàng A trả lãi cho khách hàng A là 8.000.000 đồng.
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Yêu cầu 2: Ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
Yêu cầu 1:
- Ngày 01/10/2023:
Nợ TK 1121 – Tiền gửi tiết kiệm
Có TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
- Ngày 10/10/2023:
Nợ TK 122 – Cho vay ngắn hạn
Có TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
- Ngày 20/10/2023:
Nợ TK 1122 – Tiền gửi thanh toán
Có TK 1121 – Tiền gửi tiết kiệm
- Ngày 30/10/2023:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 1121 – Tiền gửi tiết kiệm
Yêu cầu 2:
Ngày | Số hiệu | Loại nghiệp vụ | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có | Số tiền |
---|---|---|---|---|---|
01/10/2023 | 001 | Tiền gửi tiết kiệm | 1121 | 1122 | 100.000.000 |
10/10/2023 | 002 | Cho vay ngắn hạn | 122 | 1122 | 150.000.000 |
20/10/2023 | 003 | Tiền gửi thanh toán | 1122 | 1121 | 200.000.000 |
30/10/2023 | 004 | Chi phí tài chính | 635 | 1121 | 8.000.000 |
Phân tích:
- Ngày 01/10/2023: Ngân hàng A nhận được tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng A, số tiền 100.000.000 đồng. Do đó, ngân hàng A ghi nhận số tiền này vào tài khoản 1121 – Tiền gửi tiết kiệm.
- Ngày 10/10/2023: Ngân hàng A cho khách hàng B vay ngắn hạn, số tiền 150.000.000 đồng. Do đó, ngân hàng A ghi nhận khoản cho vay này vào tài khoản 122 – Cho vay ngắn hạn.
- Ngày 20/10/2023: Ngân hàng A nhận được tiền gửi thanh toán của khách hàng C, số tiền 200.000.000 đồng. Do đó, ngân hàng A ghi nhận số tiền này vào tài khoản 1122 – Tiền gửi thanh toán.
- Ngày 30/10/2023: Ngân hàng A trả lãi cho khách hàng A là 8.000.000 đồng. Do đó, ngân hàng A ghi nhận khoản chi phí tài chính này vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
Bài tập kế toán ngân hàng là một cách tuyệt vời để nắm vững kiến thức và kỹ thuật quản lý tài chính đặc trưng trong lĩnh vực này. Bằng cách thực hiện quy trình ghi chép chính xác và cân bằng sổ cái, ngành ngân hàng có thể tối ưu hóa kinh doanh và đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy của hệ thống tài chính. Hãy cùng tiến lên và khám phá thêm về lĩnh vực quan trọng này, vì đây là bước đầu tiên để thành công trong ngành ngân hàng!