Trong bài tập này, chúng ta sẽ nghiên cứu và thực hành các phương pháp kế toán để tính toán chi phí sản xuất và giá thành của sản phẩm hoặc dịch vụ. Bài tập sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách ghi nhận các khoản chi phí, phân loại chúng và tính toán giá thành cuối cùng của sản phẩm. Hãy cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ tìm hiểu bài tập kế toán sản xuất chung và tính chi phí giá thành nhé!
Bài tập kế toán sản xuất chung và tính chi phí giá thành
Công ty TNHH Đại Cường
- Mua TSCĐ và Chi phí liên quan
Nợ TK 241: 290.000.000 VNĐ (giá trị ghi trên hóa đơn)
Nợ TK 133: 29.000.000 VNĐ (thuế GTGT)
Có TK 331: 319.000.000 VNĐ
1b. Chi phí phát sinh
Nợ TK 241: 10.000.000 VNĐ
Có TK 1521: 1.000.000 VNĐ
Có TK 1522: 1.000.000 VNĐ
Có TK 141: 5.000.000 VNĐ
Có TK 331: 3.000.000 VNĐ
1c. Ghi nhận nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: 300.000.000 VNĐ
Có TK 241: 300.000.000 VNĐ
- Nhập kho NVL chính
Nợ TK 1521: 100.000.000 VNĐ
Nợ TK 133: 10.000.000 VNĐ
Có TK 331: 110.000.000 VNĐ
2b. Chi phí phát sinh
Nợ TK 331: 2.100.000 VNĐ
Có TK 111: 2.100.000 VNĐ
- Mua NVL phụ
Nợ TK 621: 1.000.000 VNĐ
Nợ TK 133: 100.000 VNĐ
Có TK 111: 1.100.000 VNĐ
- Xuất kho NVL
Nợ TK 621: 410.000.000 VNĐ
Có TK 1521: 400.000.000 VNĐ
Có TK 1522: 10.000.000 VNĐ
- Mua nhiên liệu chạy máy
Nợ TK 627: 6.500.000 VNĐ
Nợ TK 133: 650.000 VNĐ (thuế GTGT)
Có TK 331: 7.150.000 VNĐ
- Tiền lương phải trả
Nợ TK 622: 120.000.000 VNĐ (cho công nhân sản xuất sản phẩm)
Nợ TK 627: 40.000.000 VNĐ (cho bộ phận phục vụ sản xuất)
Có TK 334: 160.000.000 VNĐ
- Các khoản trích theo lương phải trả
Nợ TK 622: 26.400.000 VNĐ (trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
Nợ TK 627: 8.800.000 VNĐ
Nợ TK 334: 13.600.000 VNĐ
Có TK 338: 48.800.000 VNĐ
- Chi phí phát sinh
Nợ TK 627: 1.600.000 VNĐ
Nợ TK 133: 160.000 VNĐ (thuế GTGT)
Có TK 111: 1.760.000 VNĐ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Sản phẩm hoàn thành: Nợ TK 155: 224.000.000 VNĐ, Có TK 154: 224.000.000 VNĐ
Sản phẩm dở dang: Nợ TK 155: 8.960.000 VNĐ, Có TK 154: 8.960.000 VNĐ
Mong rằng thông tin này sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ kế toán một cách dễ dàng và chính xác.
- Mức trích khấu hao TSCĐ kỳ trước
Nợ TK 214: 18.800.000 VNĐ (máy móc thiết bị)
Nợ TK 214: 3.000.000 VNĐ (TSCĐ phục vụ phân xưởng sản xuất)
Có TK 232: 21.800.000 VNĐ
- Phế liệu từ sản phẩm báo hỏng
Nợ TK 333: 6.000.000 VNĐ (sản phẩm báo hỏng)
Có TK 156: 6.000.000 VNĐ
- Tiền điện nước chưa có thuế GTGT
Nợ TK 627: 12.000.000 VNĐ (bộ phận sản xuất sản phẩm)
Nợ TK 133: 1.200.000 VNĐ (thuế GTGT)
Có TK 333: 13.200.000 VNĐ
- Sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 155: 224.000.000 VNĐ
Có TK 154: 224.000.000 VNĐ
- Sản phẩm dở dang
Nợ TK 155: 8.960.000 VNĐ
Có TK 154: 8.960.000 VNĐ
Bảng tính giá thành sản phẩm (theo đơn vị sản phẩm)
Giá thành đơn vị sản phẩm = (Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành + Tổng giá thành sản phẩm dở dang) / Tổng số sản phẩm hoàn thành
Giá thành đơn vị sản phẩm = (224.000.000 VNĐ + 8.960.000 VNĐ) / 10.000 sản phẩm = 22.496 VNĐ/sản phẩm
Mong rằng những thông tin này sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ kế toán và tính toán giá thành sản phẩm một cách chính xác.
- Tổng giá trị sản phẩm cuối kỳ
Tổng giá trị sản phẩm hoàn thành: 10.000 sản phẩm * 224.000.000 VNĐ = 2.240.000.000 VNĐ
Tổng giá trị sản phẩm dở dang: 2.000 sản phẩm * 8.960.000 VNĐ = 17.920.000 VNĐ
- Sản phẩm bán ra và giá thành sản phẩm
Nếu bạn muốn tính giá thành sản phẩm khi bán ra, bạn có thể chia tổng giá trị sản phẩm cuối kỳ cho số sản phẩm đã bán ra:
Giá thành đơn vị sản phẩm bán ra = (Tổng giá trị sản phẩm hoàn thành + Tổng giá trị sản phẩm dở dang) / Tổng số sản phẩm đã bán ra
Ví dụ, nếu bạn đã bán 8.000 sản phẩm ra thị trường:
Giá thành đơn vị sản phẩm bán ra = (2.240.000.000 VNĐ + 17.920.000 VNĐ) / 8.000 sản phẩm = 280.240 VNĐ/sản phẩm
- Sản phẩm tồn kho và giá thành sản phẩm
Nếu bạn muốn tính giá thành sản phẩm tồn kho, bạn có thể chia tổng giá trị sản phẩm cuối kỳ cho số sản phẩm còn lại trong kho:
Giá thành đơn vị sản phẩm tồn kho = (Tổng giá trị sản phẩm hoàn thành + Tổng giá trị sản phẩm dở dang) / Số sản phẩm còn lại trong kho
Ví dụ, nếu còn 2.000 sản phẩm tồn kho:
Giá thành đơn vị sản phẩm tồn kho = (2.240.000.000 VNĐ + 17.920.000 VNĐ) / 2.000 sản phẩm = 1.129.960 VNĐ/sản phẩm
Lập bảng tính giá thành sản phẩm (nếu có thông tin về số sản phẩm bán ra và số sản phẩm tồn kho) sẽ giúp bạn tính toán giá thành sản phẩm một cách chi tiết và phù hợp với tình hình kinh doanh cụ thể của công ty.
- Tính giá thành sản phẩm bán ra (nếu có thông tin)
Nếu bạn muốn tính giá thành sản phẩm bán ra dựa trên sản phẩm đã bán ra, thì bạn có thể sử dụng công thức sau:
Giá thành sản phẩm bán ra = Số sản phẩm đã bán ra * Giá thành đơn vị sản phẩm bán ra
Ví dụ, nếu bạn đã bán ra 8.000 sản phẩm:
Giá thành sản phẩm bán ra = 8.000 sản phẩm * 280.240 VNĐ/sản phẩm = 2.241.920.000 VNĐ
- Tính giá trị tồn kho sản phẩm (nếu có thông tin)
Nếu bạn muốn tính giá trị tồn kho sản phẩm dựa trên số sản phẩm còn lại trong kho, bạn có thể sử dụng công thức sau:
Giá trị tồn kho sản phẩm = Số sản phẩm tồn kho * Giá thành đơn vị sản phẩm tồn kho
Ví dụ, nếu còn 2.000 sản phẩm trong kho:
Giá trị tồn kho sản phẩm = 2.000 sản phẩm * 1.129.960 VNĐ/sản phẩm = 2.259.920.000 VNĐ
- Tổng giá trị tồn kho sản phẩm
Tổng giá trị tồn kho sản phẩm = Giá trị tồn kho sản phẩm hoàn thành + Giá trị tồn kho sản phẩm dở dang
Ví dụ, nếu bạn tính giá trị tồn kho sản phẩm hoàn thành là 2.000.000 VNĐ và giá trị tồn kho sản phẩm dở dang là 17.920.000 VNĐ:
Tổng giá trị tồn kho sản phẩm = 2.000.000 VNĐ + 17.920.000 VNĐ = 19.920.000 VNĐ
- Tổng giá trị tồn kho toàn bộ sản phẩm
Tổng giá trị tồn kho toàn bộ sản phẩm = Tổng giá trị tồn kho sản phẩm + Tổng giá trị tồn kho sản phẩm bán ra
Ví dụ, nếu tổng giá trị tồn kho sản phẩm là 19.920.000 VNĐ và giá trị tồn kho sản phẩm bán ra là 2.241.920.000 VNĐ:
Tổng giá trị tồn kho toàn bộ sản phẩm = 19.920.000 VNĐ + 2.241.920.000 VNĐ = 2.261.840.000 VNĐ
Mong rằng các công thức này sẽ giúp bạn tính toán giá thành sản phẩm và giá trị tồn kho một cách chi tiết và dễ dàng.
- Tổng giá trị sản phẩm đã bán ra trong kỳ
Tổng giá trị sản phẩm đã bán ra trong kỳ = Số sản phẩm đã bán ra trong kỳ * Giá thành đơn vị sản phẩm bán ra
Ví dụ, nếu bạn đã bán ra 8.000 sản phẩm trong kỳ:
Tổng giá trị sản phẩm đã bán ra trong kỳ = 8.000 sản phẩm * 280.240 VNĐ/sản phẩm = 2.241.920.000 VNĐ
- Lãi lỗ từ hoạt động kinh doanh
Lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh được tính bằng cách so sánh tổng giá trị sản phẩm đã bán ra trong kỳ (bước 21) với tổng giá trị tồn kho toàn bộ sản phẩm (bước 20).
Lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh = Tổng giá trị sản phẩm đã bán ra trong kỳ – Tổng giá trị tồn kho toàn bộ sản phẩm
Ví dụ:
Lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh = 2.241.920.000 VNĐ – 2.261.840.000 VNĐ = -19.920.000 VNĐ
Nếu kết quả là số âm, đó là lỗ từ hoạt động kinh doanh. Nếu kết quả là số dương, đó là lãi từ hoạt động kinh doanh.
Mong rằng các công thức này sẽ giúp bạn tính toán lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh của công ty một cách chi tiết và chính xác.
- Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN được tính dựa trên lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh (bước 22). Với thuế TNDN 25%, bạn có thể sử dụng công thức sau để tính:
Số tiền thuế TNDN = Lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh * Thuế TNDN
Ví dụ, nếu lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh là -19.920.000 VNĐ:
Số tiền thuế TNDN = -19.920.000 VNĐ * 25% = -4.980.000 VNĐ
Do đó, nếu lãi hoặc lỗ là âm (lỗ), bạn sẽ không phải đóng thuế TNDN trong kỳ này.
- Lập báo cáo thuế TNDN
Sau khi tính toán số tiền thuế TNDN, bạn cần lập báo cáo thuế TNDN và nộp thuế cho cơ quan thuế theo quy định. Báo cáo này cần thể hiện lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh và số tiền thuế TNDN đã tính toán.
- Các công việc kế toán khác
Ngoài việc tính giá thành sản phẩm và thuế TNDN, công ty cũng cần thực hiện các công việc kế toán khác như quản lý hồ sơ tài chính, báo cáo thuế GTGT, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, và các công việc kế toán khác theo quy định của pháp luật.
Nhớ rằng thông tin này chỉ mang tính chất hướng dẫn và bạn nên tư vấn với một chuyên gia kế toán hoặc kiểm toán để đảm bảo rằng mọi quy trình kế toán và thuế được thực hiện đúng quy định.
- Lưu trữ tài liệu và hồ sơ kế toán
Một phần quan trọng trong công việc kế toán là việc lưu trữ tài liệu và hồ sơ kế toán một cách cẩn thận. Điều này giúp bảo đảm tính toàn vẹn và dễ dàng tra cứu thông tin trong tương lai. Hãy chắc chắn rằng bạn đã duyệt qua các yêu cầu về lưu trữ tài liệu kế toán của cơ quan thuế và tuân theo chúng.
- Thực hiện báo cáo thuế và nộp thuế đúng hạn
Nếu công ty có nghĩa vụ báo cáo thuế GTGT, thuế BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, và các loại thuế khác, hãy thực hiện việc báo cáo và nộp thuế đúng hạn theo lịch của cơ quan thuế. Việc trễ hạn có thể dẫn đến phạt và rắc rối pháp lý.
- Liên hệ với chuyên gia kế toán và kiểm toán
Cuối cùng, để đảm bảo rằng tất cả các quy trình kế toán và thuế được thực hiện đúng cách và theo quy định, nên liên hệ với một chuyên gia kế toán hoặc kiểm toán. Họ có kiến thức và kinh nghiệm để giúp bạn quản lý tài chính và thuế một cách hiệu quả.
Khi áp dụng kiến thức từ bài tập này vào thực tế, công ty sẽ có khả năng tính toán chi phí sản xuất một cách chính xác hơn, đảm bảo rằng giá thành sản phẩm được xác định đúng cách và cung cấp thông tin quan trọng để đưa ra quyết định kinh doanh thông minh. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã áp dụng những kiến thức và kỹ năng kế toán đã học qua bài tập này sẽ đóng vai trò quan trọng để đảm bảo sự bền vững và thành công của doanh nghiệp.