0764704929

Hướng dẫn tài khoản 711 (thu nhập khác) theo thông tư 200

Tài khoản 711 – Thu nhập khác được sử dụng để ghi nhận các khoản thu nhập không thuộc hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Bài viết này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng tài khoản 711 để đảm bảo tuân thủ quy định kế toán hiện hành.

Hướng dẫn tài khoản 711 (thu nhập khác) theo thông tư 200

Hướng dẫn tài khoản 711 (thu nhập khác) theo thông tư 200

1. Tài khoản 711 là gì?

Tài khoản 711 – Thu nhập khác là tài khoản dùng để ghi nhận các khoản thu nhập không phát sinh từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Điều này bao gồm các khoản thu như lợi nhuận từ thanh lý tài sản, tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu từ các hoạt động tài chính không thường xuyên và các khoản thu nhập khác không thuộc doanh thu chính của doanh nghiệp.

2. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 711 – Thu nhập khác

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán của tài khoản 711 (thu nhập khác) được quy định như sau:

2.1. Mục đích sử dụng của tài khoản 711 (thu nhập khác)

Tài khoản 711 (thu nhập khác) được sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập này bao gồm:

  • Thu nhập từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định;
  • Chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
  • Lợi nhuận từ việc đánh giá lại tài sản cố định, vật tư, hàng hóa khi đầu tư vào công ty liên kết hoặc góp vốn liên doanh, đầu tư khác;
  • Thu nhập từ các giao dịch bán và thuê lại tài sản;
  • Các khoản thuế như thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp nhưng được giảm hoặc hoàn lại;
  • Khoản tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế;
  • Khoản tiền bồi thường từ bên thứ ba cho các tổn thất tài sản (ví dụ như khoản đền bù từ bảo hiểm);
  • Các khoản nợ khó đòi đã được xử lý nhưng sau đó thu hồi lại được;
  • Khoản nợ phải trả của khách hàng mà không thể xác định được người thanh toán;
  • Các khoản tiền thưởng của khách hàng khi tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ mà không tính vào doanh thu;
  • Quà tặng, quà biếu từ các tổ chức hoặc cá nhân dưới dạng tiền mặt hoặc hiện vật;
  • Giá trị hàng hóa khuyến mại không cần trả lại cho nhà cung cấp;
  • Và các khoản thu nhập khác không nằm trong các trường hợp đã nêu trên.

2.2. Nguyên tắc kế toán khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng

Khi kế toán chắc chắn thu được các khoản tiền phạt từ vi phạm hợp đồng, cần phải xem xét tính chất của khoản phạt để kế toán đúng cách theo từng trường hợp cụ thể, bao gồm:

– Đối với bên bán: Các khoản phạt vi phạm hợp đồng từ phía bên mua ngoài giá trị hợp đồng sẽ được ghi nhận là thu nhập khác.

– Đối với bên mua:

  • Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá trị hàng mua và làm giảm khoản thanh toán cho người bán sẽ không được ghi nhận là thu nhập khác, mà ghi giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán. 
  • Tuy nhiên, nếu tài sản có liên quan đã được thanh lý hoặc nhượng bán, khoản tiền phạt này sẽ được ghi nhận là thu nhập khác.
  • Những khoản tiền phạt khác sẽ được ghi nhận là thu nhập khác vào kỳ phát sinh. Ví dụ, nếu người mua được quyền từ chối nhận hàng và phạt người bán do giao hàng không đúng hạn, khoản tiền phạt sẽ được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. 
  • Trường hợp người mua vẫn nhận hàng và khoản phạt được giảm trừ vào giá trị thanh toán, giá trị hàng mua sẽ được ghi nhận theo số thực phải trả, và không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu nhập khác.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 (thu nhập khác)

Dựa theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 (thu nhập khác) được quy định cụ thể như sau:

Bên Nợ:

  • Số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp (nếu có), tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp khi nộp thuế GTGT.
  • Cuối kỳ kế toán, các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh).

Bên Có: Ghi nhận tất cả các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Lưu ý rằng tài khoản 711 không có số dư vào cuối kỳ, tức là toàn bộ các khoản thu nhập khác sẽ được kết chuyển và không tồn tại trong tài khoản này sau khi kết toán.

4. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 711- Thu nhập khác theo Thông tư 200

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế quan trọng của tài khoản 711 (thu nhập khác) được quy định như sau:

– Phản ánh thu nhập từ thanh lý và nhượng bán TSCĐ:

  • Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng tiền thanh toán.
  • Có TK 711: Tiền thanh lý, nhượng bán (chưa bao gồm VAT).
  • Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

– Chi phí phát sinh từ thanh lý và nhượng bán TSCĐ:

  • Nợ TK 811: Chi phí phát sinh (chưa bao gồm VAT).
  • Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
  • Có các TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá trị thanh toán.

– Giảm giá thành TSCĐ thanh lý, nhượng bán:

  • Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ.
  • Nợ TK 811: Chi phí khác.
  • Có TK 211: TSCĐ hữu hình.
  • Có TK 213: TSCĐ vô hình.

– Hạch toán chênh lệch từ đánh giá lại tài sản khi góp vốn:

  • Nợ các TK 221, 222, 228: Đầu tư góp vốn.
  • Có các TK 152, 153, 155, 156: Giá trị ghi sổ vật tư, hàng hóa.
  • Có TK 711: Chênh lệch đánh giá lại.

– Giao dịch bán và cho thuê lại TSCĐ – thuê tài chính:

+ Giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:

  • Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán.
  • Có TK 711: Thu nhập khác.
  • Có TK 3387: Chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại.
  • Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

  + Giảm tài sản cố định:

  • Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ.
  • Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ.
  • Có TK 211: TSCĐ hữu hình.

 + Giá bán thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ:

  • Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán.
  • Có TK 711: Thu nhập khác.
  • Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

– Giao dịch bán và cho thuê lại TSCĐ – thuê hoạt động:

+ Giá bán hợp lý:

  • Nợ các TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán.
  • Có TK 711: Thu nhập khác.
  • Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

+ Giảm tài sản cố định:

  • Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ.
  • Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ.
  • Có TK 211: TSCĐ hữu hình.

– Các khoản thu nhập khác:

 + Bảo hành công trình:

  • Nợ TK 352: Dự phòng phải trả.
  • Có TK 711: Khoản chênh lệch.

 + Các khoản tiền bồi thường từ bên thứ ba:

  • Nợ các TK 111, 112: Tiền bồi thường.
  • Có TK 711: Thu nhập khác.

  + Quà biếu, tặng:

  • Nợ các TK 152, 156, 211: Tài sản được biếu, tặng.
  • Có TK 711: Thu nhập khác.

+ Hàng khuyến mại chưa sử dụng hết:

  • Nợ TK 156: Hàng hóa tồn kho.
  • Có TK 711: Thu nhập khác.

– Kết chuyển thu nhập khác:

  • Nợ TK 711.
  • Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Trên đây là một số thông tin về “Hướng dẫn tài khoản 711 (thu nhập khác) theo thông tư 200”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về tài khoản 711. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929