0764704929

Hướng dẫn tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản theo Thông tư 200

Tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) là một khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực kế toán tài chính, và nó đóng vai trò quyết định trong việc phản ánh chênh lệch giữa giá trị tài sản hiện có và giá trị tài sản sau khi đánh giá lại. Để biết thêm về tài khoản này, ACC sẽ cùng bạn tìm hiểu hệ thống kế toán tài khoản 412 nhé!

Hướng dẫn tài khoản 412 - Chenh lệch đánh giá lại tài sản
Hướng dẫn tài khoản 412 – Chenh lệch đánh giá lại tài sản
    • Doanh thu từ đánh giá lại tài sản cố định: Ghi nhận doanh thu phát sinh do đánh giá lại giá trị tài sản cố định. Số dư có thể hiện số tiền tăng giá trị tài sản cố định sau khi đánh giá lại.

Chi phí từ đánh giá lại tài sản vô hình: Ghi nhận chi phí phát sinh do đánh giá lại giá trị tài sản vô hình. Số dư có thể hiện số tiền giảm giá trị tài sản vô hình sau khi đánh giá lại.

1. Tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) là gì?

Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản là một tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán, được sử dụng để phản ánh chênh lệch giữa giá trị tài sản theo giá gốc và giá trị tài sản sau khi được đánh giá lại.

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 412 (chênh lệch đánh giá lại tài sản) 

Tài khoản 412 – Chênh lệch Đánh giá lại Tài sản được sử dụng để phản ánh các chênh lệch phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản hiện có của doanh nghiệp và tình hình xử lý các chênh lệch này. Dưới đây là các điểm cần lưu ý về tài khoản này:

– Tài khoản này được dùng để ghi nhận số chênh lệch do đánh giá lại tài sản như Tài sản cố định (TSCĐ), bất động sản đầu tư, và trong một số trường hợp cần thiết, đánh giá lại các loại tài sản khác như vật tư, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang.

– Các tình huống phản ánh chênh lệch đánh giá lại tài sản:

  • Khi có quyết định của Nhà nước về việc đánh giá lại tài sản.
  • Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
  • Trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

– Tài khoản 412 không dùng để phản ánh chênh lệch khi tài sản được đưa đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác hoặc khi có sự thay đổi hình thức sở hữu. Trong những tình huống này, khoản chênh lệch đánh giá lại được ghi nhận vào Tài khoản 711 – Thu nhập khác (nếu là lãi) hoặc Tài khoản 811 – Chi phí khác (nếu là lỗ).

– Giá trị của tài sản được xác định dựa trên bảng giá do Nhà nước quy định, hoặc do Hội đồng định giá tài sản hoặc cơ quan thẩm định giá chuyên nghiệp thực hiện.

– Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản phải được hạch toán và xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 412

Tài khoản 412 là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán của một doanh nghiệp, thường được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ phải trả trong tương lai. Dưới đây là một số điểm quan trọng về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 412:

– Bên Nợ:

  • Các khoản chênh lệch giảm phát sinh do đánh giá lại tài sản.
  • Xử lý các khoản chênh lệch tăng đã được ghi nhận trước đó, khi giá trị tài sản được điều chỉnh giảm.

– Bên Có:

  • Các khoản chênh lệch tăng phát sinh do đánh giá lại tài sản.
  • Xử lý các khoản chênh lệch giảm đã được ghi nhận trước đó, khi giá trị tài sản được điều chỉnh tăng.

– Số dư của Tài khoản 412:

  • Số dư bên Nợ: Phản ánh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản mà chưa được xử lý.
  • Số dư bên Có: Phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản mà chưa được xử lý.

4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 

4.1. Phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản

Khi có quyết định của Nhà nước về việc đánh giá lại tài sản cố định, bất động sản đầu tư, vật tư, hàng hóa, hoặc khi định giá trong quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp cần thực hiện kiểm kê và đánh giá lại tài sản. Số chênh lệch do đánh giá lại tài sản sẽ được phản ánh như sau:

– Đánh giá lại vật tư và hàng hóa:

Khi giá đánh giá lại cao hơn trị giá ghi sổ kế toán:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Nợ TK 156 – Hàng hóa
  • Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Khi giá đánh giá lại thấp hơn trị giá ghi sổ kế toán:

  • Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
  • Có TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 156 – Hàng hóa

– Đánh giá lại tài sản cố định (TSCĐ) và bất động sản đầu tư:

Khi điều chỉnh tăng phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn:

  • Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)
  • Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)
  • Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)
  • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh tăng)
  • Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Phần giá trị còn lại điều chỉnh tăng)

Khi điều chỉnh giảm phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn:

  • Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Phần giá trị còn lại điều chỉnh giảm)
  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm)
  • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm)
  • Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm)
  • Có TK 217 – Bất động sản đầu tư (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm)

4.2. Xử lý số chênh lệch đánh giá lại tài sản cuối năm tài chính

– Nếu Tài khoản 412 có số dư bên Có và được quyết định bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh:

  • Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
  • Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

– Nếu Tài khoản 412 có số dư bên Nợ và được quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh:

  • Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
  • Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản

5. Sơ đồ chữ t của tài khoản 412 (Chênh lệch đánh giá lại tài sản)

Sơ đồ chữ T của tài khoản 412:

Bên Nợ:

  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định: Ghi nhận số chênh lệch phát sinh do đánh giá lại giá trị tài sản cố định. Số dư nợ thể hiện số tiền tăng giá trị tài sản cố định sau khi đánh giá lại.
  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản vô hình: Ghi nhận số chênh lệch phát sinh do đánh giá lại giá trị tài sản vô hình. Số dư nợ thể hiện số tiền tăng giá trị tài sản vô hình sau khi đánh giá lại.
  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản khác: Ghi nhận số chênh lệch phát sinh do đánh giá lại giá trị tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Bên Có:

  • Doanh thu từ đánh giá lại tài sản cố định: Ghi nhận doanh thu phát sinh do đánh giá lại giá trị tài sản cố định. Số dư có thể hiện số tiền tăng giá trị tài sản cố định sau khi đánh giá lại.
  • Chi phí từ đánh giá lại tài sản vô hình: Ghi nhận chi phí phát sinh do đánh giá lại giá trị tài sản vô hình. Số dư có thể hiện số tiền giảm giá trị tài sản vô hình sau khi đánh giá lại.

Sơ đồ tài khoản 412

Trên đây là một số thông tin về “Hướng dẫn tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản theo Thông tư 200”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về tài khoản 412. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929