0764704929

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 không chỉ là một tập hợp các quy định khô khan mà còn là công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả. Nhờ hiểu rõ hệ thống này, doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định kinh doanh chính xác, giảm thiểu rủi ro và tăng cường sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Trong bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133.

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133

1. Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133, được Bộ Tài Chính công bố vào ngày 26/08/2016, thay thế Quyết định 48, áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Có hiệu lực từ ngày 1/01/2017, hệ thống này cung cấp hướng dẫn chi tiết về các nguyên tắc lập sổ kế toán cũng như cách lập và trình bày báo cáo tài chính. Thông tư 133 quy định bảng tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:

  • Được áp dụng cho các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế hoạt động, sản xuất trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
  • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong các lĩnh vực như điện lực, khí đốt, dầu khí, bảo hiểm và chứng khoán.

2. Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 mới nhất

Bảng hệ thống tài khoản do ACC tổng hợp cung cấp một cái nhìn toàn diện về các loại tài khoản, từ tài sản, nợ phải trả đến vốn và kết quả kinh doanh. Nhờ đó, các kế toán có thể dễ dàng quản lý và theo dõi mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 như sau:

SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
    Loại – Tài khoản tài sản
111   Tiền mặt
  1111 Tiền Việt Nam
  1112 Ngoại tệ
112   Tiền gửi Ngân hàng
  1121 Tiền Việt Nam
  1122 Ngoại tệ
121   Chứng khoán kinh doanh
128   Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  1281 Tiền gửi có kỳ hạn
  1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131   Phải thu của khách hàng
133   Thuế GTGT được khấu trừ
  1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
  1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136   Phải thu nội bộ
  1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
  1368 Phải thu nội bộ khác
138   Phải thu khác
  1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
  1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
  1388 Phải thu khác
141   Tạm ứng
151   Hàng mua đang đi đường
152   Nguyên liệu, vật liệu
153   Công cụ, dụng cụ
154   Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155   Thành phẩm
156   Hàng hóa
157   Hàng gửi đi bán
211   Tài sản cố định
  2111 TSCĐ hữu hình
  2112 TSCĐ thuê tài chính
  2113 TSCĐ vô hình
214   Hao mòn tài sản cố định
  2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
  2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
  2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
  2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
217   Bất động sản đầu tư
228   Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
  2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
  2288 Đầu tư khác
229   Dự phòng tổn thất tài sản
  2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
  2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
  2293 Dự phòng phải thu khó đòi
  2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241   Xây dựng cơ bản dở dang
  2411 Mua sắm TSCĐ
  2412 Xây dựng cơ bản
  2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242   Chi phí trả trước
    Loại – Tài khoản nợ phải trả
331   Phải trả cho người bán
333   Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
  33311 Thuế GTGT đầu ra
  33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
  3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
  3333 Thuế xuất, nhập khẩu
  3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
  3335 Thuế thu nhập cá nhân
  3336 Thuế tài nguyên
  3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
  33381 Thuế bảo vệ môi trường
  33382 Các loại thuế khác
  3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334   Phải trả người lao động
335   Chi phí phải trả
336   Phải trả nội bộ
  3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
  3368 Phải trả nội bộ khác
338   Phải trả, phải nộp khác
  3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
  3382 Kinh phí công đoàn
  3383 Bảo hiểm xã hội
  3384 Bảo hiểm y tế
  3385 Bảo hiểm thất nghiệp
  3386 Nhận ký quỹ, ký cược
  3387 Doanh thu chưa thực hiện
  3388 Phải trả, phải nộp khác
341   Vay và nợ thuê tài chính
  3411 Các khoản đi vay
  3412 Nợ thuê tài chính
352   Dự phòng phải trả
  3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
  3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
  3524 Dự phòng phải trả khác
353   Quỹ khen thưởng phúc lợi
  3531 Quỹ khen thưởng nhân viên
  3532 Quỹ các loại phúc lợi cho nhân viên
  3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
  3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356   Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
    Loại – Tài khoản vốn chủ sở hữu
411   Vốn đầu tư của chủ sở hữu
  4111 Vốn góp của chủ sở hữu
  4112 Thặng dư vốn cổ phần
  4118 Vốn khác
413   Chênh lệch tỷ giá hối đoái
418   Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
419   Cổ phiếu quỹ
421   Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
  4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
    Loại – Tài khoản doanh thu
511   Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  5111 Doanh thu bán hàng hóa
  5112 Doanh thu bán thành phẩm
  5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
  5118 Doanh thu khác
515   Doanh thu hoạt động tài chính
    Loại – Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh
611   Mua hàng
631   Giá thành sản xuất
632   Giá vốn hàng bán
635   Chi phí tài chính
642   Chi phí quản lý kinh doanh
  6421 Chi phí bán hàng
  6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
    Loại – Tài khoản thu nhập khác
711   Thu nhập khác
    Loại – Tài khoản chi phí khác
811   Chi phí khác
821   Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    Loại – Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
911   Xác định kết quả kinh doanh

3. Cách chuyển số dư tài khoản bị xóa sang tài khoản chi tiết 

Khi thực hiện nghiệp vụ kế toán theo hệ thống tài khoản Thông tư 133, việc chuyển số dư các tài khoản đã xóa cần được thực hiện cẩn trọng. Cụ thể:

  • Tài khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (121): Chuyển sang tài khoản 128/1288 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • Tài khoản vàng bạc đá quý (1113, 1123): Chuyển sang các tài khoản 152, 155, 156 – Hàng tồn kho hoặc 2288 – Tài sản khác tùy thuộc vào tính chất.
  • Tài khoản trả trước ngắn hạn (142): Chuyển sang tài khoản 242 – Chi phí trả trước.
  • Tài khoản ký quỹ ký cược (1388, 244): Chuyển sang tài khoản 1386 – Cầm cố thế chấp ký quỹ ký cược.
  • Tài khoản dự phòng (159, 229): Chuyển sang tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản.
  • Tài khoản vay ngắn hạn (311): Chuyển sang tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
  • Tài khoản vay dài hạn (3411, 3412): Chuyển sang tài khoản 314 – Vay nợ thuê tài chính hoặc 3386 – Nhận ký quỹ ký cược.
  • Tài khoản các khoản phải nộp theo lương (335): Chuyển sang tài khoản 352 – Dự phòng hàng trả.

4. Hai điểm cần chú ý khi sử dụng bảng TK kế toán TT 133

Hai điểm cần chú ý khi sử dụng bảng TK kế toán TT 133

Việc chuyển đổi sang sử dụng bảng tài khoản kế toán theo Thông tư 133 đòi hỏi doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý hai điểm chính. Thứ nhất, việc phân loại chính xác các tài khoản mới và bị loại bỏ là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp lý của thông tin kế toán. Thứ hai, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật những thay đổi mới nhất của Thông tư để tránh rủi ro và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Cụ thể như sau:

Loại tài khoản Tài khoản cũ Tài khoản mới Giải thích
Đầu tư 221: Đầu tư tài chính dài hạn 128: Đầu tư giữ đến ngày đáo hạn, 228: Đầu tư góp vốn vào tổ chức khác Phân biệt rõ ràng các loại hình đầu tư khác nhau
Phải thu 136: Các khoản phải thu nội bộ Phản ánh các khoản phải thu giữa các đơn vị trong cùng một tổ chức
Hàng tồn kho 151: Hàng hóa đang trên đường vận chuyển Ghi nhận hàng hóa đang vận chuyển đến doanh nghiệp
Phải trả 336: Các khoản phải trả nội bộ Phản ánh các khoản phải trả giữa các đơn vị trong cùng một tổ chức
Chi phí 142: Chi trả trước ngắn hạn Được phân bổ vào các kỳ kế toán tương ứng
Dự phòng 159: Các khoản dự phòng Được xử lý theo quy định của từng loại dự phòng
Tài chính 171: Giao dịch mua bán trái phiếu Chính phủ, 244: Ký quỹ và ký cước dài hạn Được phân loại vào các tài khoản khác phù hợp hơn
Nợ phải trả 311: Vay ngắn hạn, 315: Nợ dài hạn đến hạn thanh toán Được phân loại theo kỳ hạn và loại hình nợ
Doanh thu 521: Các khoản giảm trừ doanh thu Ghi nhận các khoản giảm trừ khi xác định doanh thu

5. Lưu ý khi sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133 mới

Khi áp dụng Thông tư 133, doanh nghiệp A đã chủ động thông báo cho cơ quan thuế và xây dựng một quy trình kế toán thống nhất từ đầu năm. Đồng thời, kế toán của doanh nghiệp A cũng đã mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phù hợp với đặc thù kinh doanh của công ty

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929