Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 mới nhất

Hệ thống tài khoản kế toán, hay Account System, là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính và báo cáo kế toán của một doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về hệ thống tài khoản kế toán và tầm quan trọng của nó trong kế toán tài chính.

1. Hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Tài khoản kế toán là phương pháp phân loại đối tượng kế toán theo nội dung kinh tế, phục vụ thông tin quản lý, báo cáo; sổ tài khoản được sử dụng để theo dõi tài khoản kế toán. Đây là một phần quan trọng của quá trình kế toán mà mọi doanh nghiệp phải tuân theo. Hệ thống tài khoản kế toán, hay Account System, là bảng tài khoản kế toán bao gồm những tài khoản kế toán được dùng để phản ánh tình trạng biến động của các đối tượng hạch toán.

Hệ thống tài khoản kế toán là một hệ thống được thiết lập để phân loại, ghi chép và theo dõi các giao dịch tài chính của một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Mục đích chính của hệ thống này là tạo ra một cơ sở dữ liệu tài chính có tổ chức để quản lý và giám sát mọi hoạt động kinh doanh.

Hệ thống tài khoản kế toán bao gồm một danh mục tài khoản, nơi mà mỗi tài khoản được gán một số và một tên để định danh. Các tài khoản này thường được phân loại thành các nhóm như tài sản, nợ, vốn, doanh thu và chi phí. Việc phân loại này giúp đơn giản hóa quá trình ghi chép và phân tích thông tin tài chính.

Mỗi giao dịch tài chính sẽ được ghi vào ít nhất hai tài khoản tương ứng với sự tăng giảm của giá trị tài sản, nợ, vốn, doanh thu hoặc chi phí. Nguyên tắc cơ bản của hệ thống tài khoản là sự cân bằng giữa tài khoản nợ và tài khoản có, đảm bảo rằng tổng giá trị nợ bằng tổng giá trị có.

Hệ thống tài khoản kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định kinh doanh, bao gồm việc xác định lợi nhuận, đánh giá tình hình tài chính và đáp ứng các yêu cầu báo cáo cho các bên liên quan như cơ quan thuế, cổ đông và người quản lý.

2. Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 là hệ thống tài khoản kế toán được Bộ Tài Chính công bố ngày 26/08/2016 nhằm thay thế cho Quyết định 48, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Hệ thống tài khoản này bao gồm những nội dung hướng dẫn nguyên tắc lập sổ kế toán và thực hiện Báo cáo tài chính. Đây là một bước quan trọng để cải thiện việc quản lý tài chính và báo cáo kế toán tại các doanh nghiệp.

Thông tư 133 là một trong những quy định quan trọng của Bộ Tài chính Việt Nam về kế toán và thống kê. Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 được áp dụng để đảm bảo sự đồng nhất và thống nhất trong việc ghi chép, báo cáo và kiểm tra thông tin tài chính của các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 chia tài khoản thành các nhóm chính như Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí, và các nhóm tài khoản khác nhằm phản ánh đầy đủ, đồng nhất và chính xác về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của một đơn vị.

Ngoài ra, Thông tư 133 cũng quy định về cách thức ghi chép, báo cáo, và quy trình kiểm tra để đảm bảo tính minh bạch và khả kiểm soát trong quá trình quản lý tài chính. Việc áp dụng hệ thống tài khoản này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh, phân tích và đánh giá hiệu suất kinh doanh.

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 là công cụ quan trọng hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình quản lý và định hình chiến lược kinh doanh, đồng thời là cơ sở để xây dựng các báo cáo tài chính chính xác và tin cậy.

3. Những điểm mới về hệ thống tài khoản theo Thông tư 133

Thông tư 133 đã định rõ một số tài khoản kế toán bị xóa bỏ. Dưới đây là một số tài khoản chính:

  • TK 142: Trả trước ngắn hạn.
  • TK 159: Các khoản dự phòng.
  • TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu của Chính phủ.
  • TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn.
  • TK 244: Ký quỹ, ký cước dài hạn.
  • TK 311: Vay ngắn hạn.
  • TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.
  • TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.
  • TK ngoài bảng: 001, 002, 003, 004, 007.

1. Đối Tượng Áp Dụng Mở Rộng:

Thông tư 133 mang đến sự mở rộng về đối tượng áp dụng, không chỉ giới hạn trong lĩnh vực kế toán mà còn bao gồm nhiều lĩnh vực khác như quản lý tài sản, quản lý ngân sách. Điều này giúp tạo ra một hệ thống tài khoản toàn diện và linh hoạt hơn để đáp ứng đa dạng nhu cầu của các doanh nghiệp và tổ chức.

2. Danh Mục Tài Khoản Đa Dạng:

Thông tư này cũng điều chỉnh và bổ sung danh mục tài khoản, tạo ra sự đa dạng hơn trong việc phản ánh các hoạt động kinh tế, tài chính. Điều này giúp cung cấp thông tin chính xác và chi tiết hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, hỗ trợ quản lý và đưa ra các quyết định chiến lược.

3. Chuyển Đổi Quy Trình Báo Cáo:

Thông tư 133 cũng đề cập đến việc cải thiện quy trình báo cáo, đặc biệt là trong việc chuyển đổi từ hệ thống tài khoản cũ sang hệ thống mới. Điều này giúp giảm thiểu sự gián đoạn trong quá trình chuyển đổi và đảm bảo tính liên tục trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.

4. Ưu Tiên Sử Dụng Công Nghệ:

Thông tư này khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin để tối ưu hóa quản lý tài khoản. Việc áp dụng công nghệ sẽ giúp tăng cường tính chính xác, minh bạch và hiệu quả trong quản lý thông tin tài chính, đồng thời giảm thiểu rủi ro liên quan đến sai sót và gian lận.

5. Hướng Dẫn Chi Tiết và Rõ Ràng:

Thông tư 133 mang đến các hướng dẫn chi tiết và rõ ràng về cách thức sử dụng hệ thống tài khoản mới. Điều này hỗ trợ các doanh nghiệp và tổ chức hiểu rõ hơn về các thay đổi, từ đó thích nghi một cách nhanh chóng và hiệu quả.

6. Quy Định Chi Tiết về Báo Cáo Tài Chính:

Thông tư 133 cũng tập trung vào việc đặt ra các quy định chi tiết hơn về nội dung báo cáo tài chính. Điều này bao gồm cả việc yêu cầu thông tin chi tiết về các giao dịch, sự kiện và điều kiện có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp người đọc báo cáo có cái nhìn toàn diện và chi tiết về hiệu suất tài chính.

7. Chuyển Giao Công Nghệ và Đào Tạo:

Thông tư không chỉ tập trung vào việc thay đổi về nền tảng tài khoản mà còn chú trọng đến quá trình chuyển giao công nghệ và đào tạo. Điều này làm đảm bảo rằng các doanh nghiệp có đủ hiểu biết và kỹ năng để sử dụng hiệu quả hệ thống mới, từ đó tối ưu hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro phát sinh từ sự chuyển đổi.

8. Tăng Cường Minh Bạch và Tuân Thủ:

Thông tư 133 cũng đặt ra những yêu cầu cao về mức độ minh bạch trong báo cáo tài chính. Các doanh nghiệp được đề xuất tăng cường sự minh bạch và tuân thủ thông tin, giúp cải thiện niềm tin của cổ đông, đối tác kinh doanh và nhà đầu tư.

9. Thực Hiện Theo Tiêu Chuẩn Quốc Tế:

Thông tư 133 còn đưa ra sự chú ý đặc biệt đối với việc thực hiện theo các tiêu chuẩn kế toán và báo cáo tài chính quốc tế. Điều này giúp tạo ra một hệ thống tài khoản linh hoạt và có thể so sánh được trên quy mô quốc tế, nâng cao uy tín và hấp dẫn của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.

10. Phản Hồi và Điều Chỉnh Liên Tục:

Cuối cùng, Thông tư 133 khuyến khích việc thu thập phản hồi từ các doanh nghiệp và cộng đồng kế toán để liên tục điều chỉnh và cải tiến hệ thống tài khoản. Quá trình này là quan trọng để đảm bảo rằng hệ thống không chỉ đáp ứng hiệu quả với thực tế mà còn tiếp tục đáp ứng được với sự phát triển và biến động trong môi trường kinh doanh.

4. Cách chuyển số dư tài khoản bị xóa sang tài khoản mới

Khi thực hiện nghiệp vụ kế toán theo hệ thống tài khoản Thông tư 133, nếu những tài khoản đã bị xóa nhưng vẫn còn số dư phải kê khai, bạn cần thực hiện việc chuyển số dư một cách chính xác. Dưới đây là cách chuyển số dư từ tài khoản cũ sang tài khoản mới:

  • TK 121 đầu tư tài chính ngắn hạn chuyển sang TK 128/1288 đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • TK 11131123 về vàng bạc đá quý chuyển sang TK 152, 155, 156 hàng tồn kho và TK 2288 nếu không được xét là hàng tồn kho.
  • TK 142 trả trước ngắn hạn chuyển sang TK 242 chi phí trả trước.
  • TK 1388244 ký quỹ ký cược ngắn hạn và dài hạn chuyển sang TK 1386 cầm cố thế chấp ký quỹ ký cược.
  • TK 159229 chuyển sang TK 229 dự phòng tổn thất tài sản.
  • TK 311 vay ngắn hạn chuyển đến TK 315 nợ dài hạn đến hạn trả.
  • TK 34113412 chuyển sang TK 314 vay nợ thuê tài chính.
  • TK 3412 chuyển đến TK 3386 nhận ký quỹ ký cược.
  • TK 335 chuyển sang TK 352 dự phòng hàng trả.

5. Đối tượng áp dụng

Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 áp dụng cho một số đối tượng cụ thể. Đối tượng kinh tế vừa và nhỏ, đặc biệt là những doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh tại lãnh thổ Việt Nam và thuộc các lĩnh vực điện lực, khí đốt, bảo hiểm, chứng khoán, thường sử dụng hệ thống tài khoản này để quản lý tài chính và báo cáo kế toán. Đây là một tiêu chuẩn quan trọng để xác định xem liệu doanh nghiệp có nên áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 hay không.

Đối tượng không áp dụng bảng tài khoản theo thông tư 133

Tuy nhiên, không phải tất cả các doanh nghiệp đều phải áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133. Dưới đây là một số đối tượng không áp dụng bảng tài khoản này:

  • Doanh nghiệp nhà nước.
  • Doanh nghiệp có 50% vốn điều lệ nhà nước.
  • Các đơn vị hợp tác xã, liên hiệp tác xã.

6. Lưu ý khi sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133 mới

Khi sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133, có một số điều quan trọng mà bạn cần lưu ý:

  • Cần thông báo cho cơ quan thuế khi đơn vị muốn sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133.
  • Hệ thống tài khoản này áp dụng từ đầu năm tài chính và xuyên suốt năm.
  • Đơn vị có thể mở thêm tài khoản cấp 2, cấp 3 mà không cần đề nghị lên Bộ Tài chính.
  • Đơn vị muốn chỉnh sửa hoặc bổ sung tài khoản cấp 1 và cấp 3 phải có công văn chấp nhận từ Bộ Tài Chính.

7. Bảng tài khoản theo Thông tư 133 mới

Số TT Số hiệu kế toán Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
03 121 Chứng khoán kinh doanh
04 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
05 131 Phải thu của khách hàng
06 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
07 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
08 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
1388 Phải thu khác
09 141 Tạm ứng
10 151 Hàng mua đang đi đường
11 152 Nguyên liệu, vật liệu
12 153 Công cụ, dụng cụ
13 154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang
14 155 Thành phẩm
15 156 Hàng hoá
16 157 Hàng gửi đi bán
17 211 Tài sản cố định
2111 Tài sản cố định hữu hình
2112 Tài sản cố định thuê tài chính
2113 Tài sản cố định vô hinh
18 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
19 217 Bất động sản đầu tư
20 228 Đầu tư góp vào đơn vị khác
2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
2288 Đầu tư khác
21 229 Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
22 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
23 242 Chi phí trả trước
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
24 331 Phải trả cho người bán
25 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập các nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuê khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
26 334 Phải trả người lao động
27 335 Chi phí phải trả
28 336 Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3368 Phải trả nội bộ khác
29 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Bảo hiểm thất nghiệp
3386 Nhận ký quỹ, ký cược
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
30 341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
31 352 Dự phòng phải trả
3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3524 Dự phòng phải trả khác
32 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
33 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
  CÁC TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
34 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
35 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
36 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
37 419 Cổ phiếu quỹ
38 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
39 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hoá
5112 Doanh thu bán thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
40 515 Doanh thu hoạt động tài chính
  LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
41 611 Mua hàng
42 631 Giá thành sản xuất
43 632 Giá vốn hàng bán
44 635 Chi phí tài chính
45 642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
  LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
46 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
47 811 Chi phí khác
48 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
49 911 Xác định kết quả kinh doanh

Nắm vững hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 là một phần quan trọng để đảm bảo rằng quá trình kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp diễn ra một cách hiệu quả và theo quy định. Trên đây là thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0922.869.000