Bài tập điều chỉnh sai sót kế toán là một phần quan trọng trong quá trình học và áp dụng kế toán. Bài tập này giúp sinh viên và người học nắm bắt kỹ năng điều chỉnh sai sót trong quá trình ghi chép kế toán để đảm bảo thông tin tài chính chính xác và đầy đủ. Bài viết này của Công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Bài tập điều chỉnh sai sót kế toán có lời giải và cách áp dụng chúng một cách hiệu quả trong công việc của mình.
1. Điều chỉnh sai sót kế toán là gì?
Điều chỉnh sai sót kế toán là quá trình sửa chữa và bổ sung thông tin tài chính trong bản kế toán của một doanh nghiệp để đảm bảo rằng các số liệu phản ánh đúng, đầy đủ và chính xác về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2. Bài tập điều chỉnh sai sót kế toán
Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót sau đến BCTC của Công ty QELI trong năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2023, và lập bút toán điều chỉnh (nếu có). Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Nghiệp vụ 1. Đơn vị thanh lý một số tài sản cố định dùng cho việc bán hàng nguyên giá 240 triệu đồng (đã khấu hao 220 triệu đồng) vào tháng 03/2003, nhưng chưa ghi giảm tài sản cố định mà tiếp tục tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao của loại tài sản này là 10%/năm. Số tiền thu được từ bán tài sản này là 11 triệu đồng (giá này đã bao gồm VAT 10%) đã ghi thu quỹ, thuế phải nộp và giảm phí quản lý.
Nghiệp vụ 2. Công trình xây dựng Tổng kho trị giá 900 triệu đồng đã hoàn thành và kết chuyển vào tài sản cố định vào tháng 03/2023. Kết quả kiểm tra cho thấy:
- Đơn vị đã không tính vào giá trị công trình chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị TSCĐ là 60 triệu đồng. Đơn vị đã hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ.
- Đơn vị bỏ sót chưa tính vào giá trị công trình chi phí tư vấn và thiết kế của Công ty LAPP là 42 triệu đồng (Giá Thanh toán và không được khấu trừ VAT). Khoản tiền ứng trước cho LAPP là 30 triệu đồng vẫn còn “treo” như một khoản ứng trước cho nhà cung cấp.
Lời giải
Nghiệp vụ 1:
(ĐVT: Triệu đồng)
Hạch toán đúng | Hạch toán sai |
+ Nợ TK 214: 220
Nợ TK 811: 20 Có Tk 211: 240 + Nợ TK 131: 11 Có TK 711: 10 Có TK 3331: 1 |
+ Nợ TK 641: 20
Có TK 214: 20 + Nợ TK 131: 11 Có TK 642: 10 Có TK 3331: 1 |
(ĐVT: Triệu đồng)
Ảnh hưởng đến TK | Ảnh hưởng đến BCTC | ||
BCĐKT/BCTHTC | BCKQKD | ||
Tài sản | Nguồn vốn | ||
+ Dư có TK 214 tăng 240
+ PS nợ CP 811 giảm 20 + Dư nợ TK 211 tăng 240 + PS có TK 711 giảm 10 + PS nợ TK 641 tăng 20 + PS có TK 642 tăng 10 |
+ NG TSCĐ tăng 240
+ HMLK tăng 240 |
+ LN sau thuế chưa phân phối giảm 0 đồng | + Thu nhập khác giảm 10
+ CPBH tăng 20 + CP QLDN giảm 10 + CP khác giảm 20 => Tổng LN trước/sau thuế giảm 0 đồng |
Tài sản 0 | Nguồn vốn 0 |
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 214: 240 triệu đồng
Nợ TK 811: 20 triệu đồng
Nợ TK 642: 10 triệu đồng
Có TK 211: 240 triệu đồng
Có TK 711: 10 triệu đồng
Có TK 641: 20 triệu đồng
Nghiệp vụ 2:
(ĐVT: Triệu đồng)
Hạch toán đúng | Hạch toán sai |
+ Nợ TK 211: 60
Có TK 335: 60 + Nợ TK 211: 42 Có TK 241: 42 + Nợ TK 642: 5.1 Có TK 214: 5.1 |
+ Nợ TK 635 60
Có TK 335: 60 |
Ứng trước : Nợ TK 331/ Có TK 112 : 30 triệu đồng
Nhận hoá đơn : Nợ TK 241/ Có TK 331: 42 triệu đồng
Còn lại: Nợ TK 331/ Có TK 112: 42 triệu đồng
(ĐVT: Triệu đồng)
Ảnh hưởng đến TK | Ảnh hưởng đến BCTC | ||
BCĐKT/BCTHTC | BCKQKD | ||
Tài sản | Nguồn vốn | ||
+ Dư nợ TK 211 giảm 102
+ Dư nợ TK 241 tăng 42 + Dư có TK 214 giảm 5.1 + PS nợ TK 642 giảm 5.1 + PS nợ TK 635 tăng 60 |
+ NG TSCĐ giảm 102
+ HMLK giảm 5.1 + XDCB DD tăng 42 |
+ Thuế TNDN giảm 13.725
+ LN sau thuế chưa phân phối giảm 41.175 |
+ CP tài chính tăng 60
+ CP QLDN giảm 5.1 => Tổng LN trước thuế giảm 54.9 + CP thuế TNDN giảm 13.725 + LN sau thuế giảm 41.175 |
Tài sản giảm 54.9 | Nguồn vốn giảm 54.9 |
3. Các loại sai sót thường gặp
- Căn cứ vào thời điểm phát hiện
Sai sót của kỳ hiện tại: sai sót phát sinh trong quá trình ghi nhận các nghiệp vụ kế toán trong năm hiện tại hoặc đã phát sinh từ kỳ trước nhưng BCTC của kỳ đó chưa phát hành.
Sai sót của kỳ trước: sai sót phát sinh trong quá trình ghi nhận các nghiệp vụ kế toán trong kỳ trước và BCTC của kỳ đó đã phát hành.
- Căn cứ vào mức độ sai sót
Sai sót trọng yếu: Sai sót liên quan đến các khoản mục quan trọng trong báo cáo tài chính, hoặc sai sót do gian lận, cố ý làm sai lệch thông tin có khả năng ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC.
Sai sót không trọng yếu: là những sai sót hoặc bỏ sót nhỏ, không gây ảnh hưởng quá lớn đến BTCT và các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. Ví dụ như:ghi nhận sai một khoản mục nhỏ trong chi phí, bỏ sót ghi nhận một khoản thu nhập nhỏ, sử dụng sai tỷ lệ khấu hao hoặc trích lập dự phòng cho một khoản mục nhỏ, phân loại sai một khoản mục nhỏ trong báo cáo tài chính.
4. Các phương pháp sửa chữa sổ kế toán khi phát hiện có sai sót
Điều 27 Luật Kế toán 2015 quy định về việc sửa chữa sổ kế toán như sau:
Phương pháp | Cách thực hiện |
Ghi cải chính | Gạch một đường thẳng vào chỗ sai và ghi số hoặc chữ đúng ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh |
Ghi số âm | Ghi lại số sai bằng mực đỏ hoặc ghi lại số sai trong dấu ngoặc đơn, sau đó ghi lại số đúng và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh |
Ghi điều chỉnh | Lập “chứng từ điều chỉnh” và ghi thêm số chênh lệch cho đúng |
Ghi sổ bằng phương tiện điện tử |
Lưu ý:
Trường hợp phát hiện sổ kế toán có sai sót trước khi báo cáo tài chính năm được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trên sổ kế toán của năm đó.
Trường hợp phát hiện sổ kế toán có sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc sửa chữa này.
Bài tập điều chỉnh sai sót kế toán có lời giải là một phần quan trọng của sinh viên ngành kế toán. Điều này đảm bảo rằng các số liệu kế toán được phản ánh đúng và chính xác tình hình tài chính của công ty. Qua bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng bạn đã nắm được cách thực hiện Bài tập điều chỉnh sai sót kế toán một cách hiệu quả và áp dụng nó trong công việc của mình. Hãy duy trì sự cẩn thận và kiên nhẫn, và bạn sẽ thành công trong việc quản lý số liệu kế toán của mình!