0764704929

Hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo thông tư 200

Tài khoản 635 theo Thông tư 200, ghi nhận các chi phí tài chính quan trọng trong doanh nghiệp. Để đảm bảo sự chính xác trong báo cáo tài chính, việc hiểu rõ cách quản lý tài khoản này là thiết yếu. Bài viết này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng tài khoản 635 một cách hiệu quả.

Hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo thông tư 200

Hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo thông tư 200

1. Tài khoản 635 – chi phí tài chính là gì?

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính, theo Thông tư 200, là tài khoản được dùng để ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Các khoản mục chính bao gồm lãi vay phải trả, chi phí chênh lệch tỷ giá và các chi phí tài chính khác không thuộc chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. 

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 635 

Theo quy định tại khoản 1, điều 90 của Thông tư 200/2014/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 1, điều 30 của Thông tư 177/2015/TT-BTC), nguyên tắc hạch toán tài khoản 635 được quy định như sau: 

– Tài khoản 635 cần được ghi chi tiết theo từng loại chi phí cụ thể. Tuy nhiên, các chi phí sau không được ghi nhận vào tài khoản này:

  • Chi cho hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp;
  • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
  • Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
  • Các chi phí khác.

– Tài khoản 635 được phân thành hai loại: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi và Chi phí tài chính khác. 

– Toàn bộ chi phí liên quan đến việc đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ sẽ được kết chuyển vào bên Nợ của tài khoản 5151 – “Thu nhập từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi” để xác định thu nhập từ hoạt động này của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (BHTG Việt Nam).

– Các chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ, ngoài chi phí từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi, sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả hoạt động” để tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 (chi phí tài chính)

Theo quy định tại khoản 2 Điều 90 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 (Chi phí tài chính) như sau:

Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, bao gồm:

  • Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm và lãi thuê tài sản tài chính.
  • Lỗ khi bán ngoại tệ.
  • Chiết khấu thanh toán cho người mua.
  • Lỗ từ thanh lý hoặc nhượng bán các khoản đầu tư.
  • Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và lỗ do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
  • Khoản trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
  • Chi phí từ các hoạt động đầu tư tài chính khác.

Bên Có phản ánh các khoản được hoàn nhập hoặc ghi giảm chi phí tài chính, bao gồm:

  • Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (nếu số dự phòng lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập năm trước).
  • Các khoản ghi giảm chi phí tài chính khác.
  • Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

4. Hạch toán chi tiết tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Căn cứ vào khoản 3 Điều 90 Thông tư 200/2014/TT-BTC, được sửa đổi tại khoản 3 Điều 30 Thông tư 177/2015/TT-BTC, phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản 635 (chi phí tài chính) như sau:

–  Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, kế toán thực hiện bút toán:

  • Nợ TK 6351 – Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
  • Có các TK 111, 112, 141, 331,…

– Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính khác (ngoài hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi), kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 6358 – Chi phí tài chính khác
  • Có các TK 111, 112, 331,…

– Kế toán chi phí đi vay:

+  Khi đơn vị phải thanh toán định kỳ tiền lãi vay, kế toán ghi nhận:

  • Nợ TK 6358 – Chi phí tài chính khác
  • Có các TK 111, 112,…

 +  Khi đơn vị trả trước lãi tiền vay, kế toán ghi nhận:

  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
  • Có các TK 111, 112,…

+ Khi phân bổ lãi tiền vay định kỳ, kế toán thực hiện bút toán:

  • Nợ TK 6358 – Chi phí tài chính khác
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước.

+  Trường hợp vay trả lãi sau:

Định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ và ghi nhận vào chi phí tài chính, kế toán ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả.

Khi đơn vị thanh toán gốc vay và lãi tiền vay vào cuối kỳ, ghi:

  • Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải trả)
  • Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (lãi vay của các kỳ trước)
  • Nợ TK 6358 – Chi phí tài chính khác (lãi vay của kỳ đáo hạn)
  • Có các TK 111, 112,…

– Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sang bên Nợ TK 5151 – Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, ghi:

  • Nợ TK 5151 – Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
  • Có TK 6351 – Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.

– Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính khác sang TK 911 – Xác định kết quả hoạt động, kế toán thực hiện bút toán:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả hoạt động
  • Có TK 6358 – Chi phí tài chính khác.

5. Ví dụ về hạch toán tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Ví dụ 1: Ngày 15/11, Công ty B bán 3.000 cổ phần của công ty C mà mình sở hữu cho doanh nghiệp Y và thu về số tiền 36.000.000 đồng qua tiền gửi ngân hàng. Chi phí trả cho dịch vụ môi giới là 1.200.000 đồng, chi bằng tiền mặt. Biết rằng, mỗi cổ phần của công ty C có giá 11.000 đồng.

Hạch toán:

Ghi nhận bán cổ phần cho doanh nghiệp Y:

  • Nợ TK 112: 36.000.000
  • Có TK 515: 3.000.000
  • Có TK 228: 33.000.000 = 3.000 x 11.000

Ghi nhận chi phí tài chính tiền môi giới:

  • Nợ TK 635: 1.200.000
  • Có TK 111: 1.200.000

Ví dụ 2: Ngày 05/03, Công ty D thanh lý 2.000 trái phiếu của công ty E mà mình sở hữu, thu về 40.000.000 đồng thông qua tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý trả cho bên tư vấn pháp lý là 800.000 đồng, chi bằng tiền mặt. Biết rằng mỗi trái phiếu có mệnh giá 20.000 đồng.

Hạch toán:

Ghi nhận thanh lý trái phiếu:

  • Nợ TK 112: 40.000.000
  • Có TK 515: 0 (giá bán bằng mệnh giá, không phát sinh lãi)
  • Có TK 228: 40.000.000 = 2.000 x 20.000

Ghi nhận chi phí tài chính tiền tư vấn:

  • Nợ TK 635: 800.000
  • Có TK 111: 800.000

6. Một số câu hỏi liên quan đến tài khoản 635

Lỗ từ việc bán ngoại tệ có ảnh hưởng gì đến tài khoản 635?

Lỗ từ việc bán ngoại tệ được ghi nhận vào bên Nợ của tài khoản 635 như một khoản chi phí tài chính. Đây là chi phí liên quan đến sự chênh lệch tỷ giá trong giao dịch ngoại tệ phát sinh trong kỳ.

Tại sao chi phí từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi lại được tách riêng trong tài khoản 635?

Chi phí từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi được tách riêng trong tài khoản 6351 để quản lý và hạch toán riêng biệt, giúp theo dõi chi tiết chi phí phát sinh từ hoạt động này và xác định thu nhập từ đầu tư.

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được phản ánh như thế nào trong tài khoản 635?

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được ghi vào bên Có của tài khoản 635 khi số dự phòng trích lập trong kỳ nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập trước đó, nhằm điều chỉnh giảm chi phí tài chính.

Trên đây là một số thông tin về “Hướng dẫn tài khoản 635 (chi phí tài chính) theo thông tư 200”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về tài khoản 635. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929