Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã được thiết kế để ghi nhận, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của hợp tác xã. Hệ thống này giúp hợp tác xã quản lý tài sản, theo dõi kết quả kinh doanh, và cung cấp thông tin cho việc ra quyết định. Vậy quy định chi tiết về hệ thống này như thế nào? Hãy để bài viết dưới đây của ACC giải đáp các thắc mắc của bạn.
1. Chế độ kế toán với hợp tác xã
Chế độ kế toán với hợp tác xã được quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Theo đó, chế độ kế toán với hợp tác xã bao gồm các nội dung như sau:
Nội dung | Quy định chính | Giải thích chi tiết | Ví dụ minh họa |
Tài khoản kế toán | |||
Phân loại | Trong bảng (1-6, 9), ngoài bảng (0) | Dựa trên tính chất của nghiệp vụ kinh tế, tài sản và nguồn vốn. Tài khoản trong bảng dùng để hạch toán các hoạt động kinh doanh chính, còn tài khoản ngoài bảng thường dùng để hạch toán các khoản liên quan đến ngân sách, viện trợ. | Tài khoản 111: Tiền mặt (trong bảng); Tài khoản 004: Nợ ngân sách nhà nước (ngoài bảng) |
Hạch toán | Kép (trong bảng), đơn (ngoài bảng) | Hạch toán kép đảm bảo tính đối ứng giữa các tài khoản. Hạch toán đơn thường dùng cho các khoản thu, chi ngân sách. | Mua hàng: ghi nợ Tài khoản 156 – Hàng tồn kho, có Tài khoản 111 – Tiền mặt |
Sửa đổi | Cần sự chấp thuận của Bộ Tài chính (cấp 1, cấp 2) | Để đảm bảo tính thống nhất và chính xác của hệ thống tài khoản. | Ví dụ: muốn thêm tài khoản mới để phản ánh đặc thù sản xuất của hợp tác xã. |
Mở rộng | Có thể mở thêm cấp 2, cấp 3 | Phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ. | Ví dụ: mở thêm tài khoản cấp 3 để phân loại chi tiết các khoản phải thu khách hàng. |
Chứng từ kế toán | |||
Mục đích | Căn cứ ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu | Là bằng chứng pháp lý cho các nghiệp vụ kinh tế. | Hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi… |
Yêu cầu | Rõ ràng, đầy đủ, chính xác, kịp thời | Đảm bảo tính hợp pháp và tin cậy của thông tin. | Mỗi chứng từ phải ghi rõ ngày, số, nội dung, số tiền, người lập, người duyệt… |
Biểu mẫu | Hợp tác xã tự thiết kế | Phù hợp với đặc thù hoạt động và quy định của pháp luật. | Biểu mẫu phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng… |
Sổ kế toán | |||
Mục đích | Ghi chép, hệ thống hóa nghiệp vụ | Là nơi tổng hợp các nghiệp vụ đã hạch toán trên chứng từ. | Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ phụ… |
Yêu cầu | Rõ ràng, đầy đủ, có chữ ký, đóng dấu | Đảm bảo tính liên tục và chính xác của sổ sách. | Mỗi sổ phải có trang bìa, mục lục, số trang… |
Biểu mẫu | Hợp tác xã tự thiết kế | Phù hợp với hệ thống tài khoản và quy định của pháp luật. | Sổ nhật ký chung có thể thiết kế theo dạng cột hoặc dòng. |
Báo cáo tài chính | |||
Mục đích | Tổng hợp, phản ánh tình hình tài chính | Cung cấp thông tin cho các bên liên quan như thành viên, nhà nước, ngân hàng… | Báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh… |
Nội dung | Theo quy định của Luật Kế toán và Thông tư | Bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ… | |
Chu kỳ | Hàng năm | Phải được kiểm toán (nếu có yêu cầu) |
2. Bảng tài khoản kế toán hợp tác xã
Thông tư 24/2017/TT-BTC cung cấp một khung kế toán chi tiết cho các hợp tác xã, giúp các đơn vị này quản lý tài chính một cách hiệu quả và minh bạch. Dưới đây là bảng tổng hợp các loại tài khoản chính:
SỐ TT | SỐ HIỆU TK | TÊN TÀI KHOẢN | |
Cấp 1 | Cấp 2 | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | |||
01 | 111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | ||
1112 | Ngoại tệ | ||
02 | 112 | Tiền gửi Ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | ||
1122 | Ngoại tệ | ||
03 | 121 | Đầu tư tài chính | |
1211
1218 |
Tiền gửi có kỳ hạn
Đầu tư tài chính khác |
||
04 | 131 | Phải thu của khách hàng | |
05 | 132 | Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ | |
1321 | Phải thu hoạt động cho vay | ||
13211 | Phải thu về gốc cho vay | ||
13212 | Phải thu về lãi cho vay | ||
1322 | Phải thu hoạt động tín dụng nội bộ khác | ||
06 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ | ||
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | ||
07 | 138 | Phải thu khác | |
08 | 141 | Tạm ứng | |
09 | 152 | Vật liệu, dụng cụ | |
10 | 154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | |
11 | 156 | Thành phẩm, hàng hóa | |
12 | 157 | Hàng gửi đi bán | |
13 | 211 | Tài sản cố định | |
2111 | TSCĐ hữu hình | ||
2113 | TSCĐ vô hình | ||
14 | 214 | Hao mòn tài sản cố định | |
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình | ||
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình | ||
15 | 229 | Dự phòng tổn thất tài sản | |
16 | 242 | Tài sản khác | |
2421
2422 |
Chi phí trả trước
Xây dựng cơ bản dở dang |
||
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ | |||
17 | 331 | Phải trả cho người bán | |
18 | 332 | Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ | |
3321 | Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên | ||
33211 | Phải trả về gốc vay | ||
33212 | Phải trả về lãi vay | ||
3322 | Phải trả hoạt động tín dụng nội bộ khác | ||
19 | 333 | Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | |
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | ||
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
3338 | Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước | ||
20 | 334 | Phải trả người lao động | |
21 | 335 | Các khoản phải nộp theo lương | |
22 | 338 | Phải trả khác | |
23 | 341 | Phải trả nợ vay | |
24 | 342 | Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước phải hoàn lại | |
25 | 353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | |
3531 | Quỹ khen thưởng | ||
3532 | Quỹ phúc lợi | ||
26 | 359 | Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng | |
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | |||
27 | 411 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |
4111 | Vốn góp của thành viên | ||
4118 | Vốn khác | ||
28 | 418 | Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu | |
29 | 421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
30 | 442 | Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước | |
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP | |||
31 | 511 | Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh | |
32 | 521 | Các khoản giảm trừ doanh thu | |
33 | 546 | Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ | |
34 | 558 | Thu nhập khác | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ | |||
35 | 632 | Giá vốn hàng bán | |
36 | 642 | Chi phí quản lý kinh doanh | |
37 | 646 | Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ | |
38 | 658 | Chi phí khác | |
39 | 659 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | |
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | |||
40 | 911 | Xác định kết quả kinh doanh | |
41 42 43 44 45 46 47 48 |
001 002 003 004 005 006 007 008 |
TÀI KHOẢN LOẠI 0
Tài sản thuê ngoài Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi Nợ khó đòi đã xử lý Công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng Tài sản đảm bảo khoản vay Ngoại tệ các loại Lãi cho vay quá hạn khó có khả năng thu được |
3. Công việc của kế toán hợp tác xã
Kế toán hợp tác xã là một công việc quan trọng trong hoạt động của hợp tác xã. Kế toán hợp tác xã chịu trách nhiệm đối với việc ghi chép, phân tích và báo cáo các thông tin tài chính của hợp tác xã. Các nhiệm vụ của kế toán hợp tác xã bao gồm:
- Quản lý các giao dịch tài chính của hợp tác xã, bao gồm thu, chi, nhập, xuất, bán hàng, mua hàng, thanh toán và các hoạt động liên quan đến tiền tệ.
- Theo dõi các khoản phải thu và phải trả của hợp tác xã.
- Thực hiện việc ghi sổ sách, bao gồm các báo cáo tài chính như báo cáo tài sản, báo cáo lợi nhuận và lỗ, báo cáo dòng tiền và báo cáo tài chính khác.
- Thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế và các khoản chi phí khác của hợp tác xã.
- Giám sát hoạt động tài chính của hợp tác xã và đưa ra các khuyến nghị để cải thiện quản lý tài chính
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn