0764704929

Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã mới nhất

Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã được thiết kế để ghi nhận, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của hợp tác xã. Hệ thống này giúp hợp tác xã quản lý tài sản, theo dõi kết quả kinh doanh, và cung cấp thông tin cho việc ra quyết định. Vậy quy định chi tiết về hệ thống này như thế nào? Hãy để bài viết dưới đây của ACC giải đáp các thắc mắc của bạn.

Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã mới nhất

1. Chế độ kế toán với hợp tác xã

Chế độ kế toán với hợp tác xã được quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Theo đó, chế độ kế toán với hợp tác xã bao gồm các nội dung như sau:

 

Nội dung Quy định chính Giải thích chi tiết Ví dụ minh họa
Tài khoản kế toán
Phân loại Trong bảng (1-6, 9), ngoài bảng (0) Dựa trên tính chất của nghiệp vụ kinh tế, tài sản và nguồn vốn. Tài khoản trong bảng dùng để hạch toán các hoạt động kinh doanh chính, còn tài khoản ngoài bảng thường dùng để hạch toán các khoản liên quan đến ngân sách, viện trợ. Tài khoản 111: Tiền mặt (trong bảng); Tài khoản 004: Nợ ngân sách nhà nước (ngoài bảng)
Hạch toán Kép (trong bảng), đơn (ngoài bảng) Hạch toán kép đảm bảo tính đối ứng giữa các tài khoản. Hạch toán đơn thường dùng cho các khoản thu, chi ngân sách. Mua hàng: ghi nợ Tài khoản 156 – Hàng tồn kho, có Tài khoản 111 – Tiền mặt
Sửa đổi Cần sự chấp thuận của Bộ Tài chính (cấp 1, cấp 2) Để đảm bảo tính thống nhất và chính xác của hệ thống tài khoản. Ví dụ: muốn thêm tài khoản mới để phản ánh đặc thù sản xuất của hợp tác xã.
Mở rộng Có thể mở thêm cấp 2, cấp 3 Phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ. Ví dụ: mở thêm tài khoản cấp 3 để phân loại chi tiết các khoản phải thu khách hàng.
Chứng từ kế toán
Mục đích Căn cứ ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu Là bằng chứng pháp lý cho các nghiệp vụ kinh tế. Hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi…
Yêu cầu Rõ ràng, đầy đủ, chính xác, kịp thời Đảm bảo tính hợp pháp và tin cậy của thông tin. Mỗi chứng từ phải ghi rõ ngày, số, nội dung, số tiền, người lập, người duyệt…
Biểu mẫu Hợp tác xã tự thiết kế Phù hợp với đặc thù hoạt động và quy định của pháp luật. Biểu mẫu phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng…
Sổ kế toán
Mục đích Ghi chép, hệ thống hóa nghiệp vụ Là nơi tổng hợp các nghiệp vụ đã hạch toán trên chứng từ. Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ phụ…
Yêu cầu Rõ ràng, đầy đủ, có chữ ký, đóng dấu Đảm bảo tính liên tục và chính xác của sổ sách. Mỗi sổ phải có trang bìa, mục lục, số trang…
Biểu mẫu Hợp tác xã tự thiết kế Phù hợp với hệ thống tài khoản và quy định của pháp luật. Sổ nhật ký chung có thể thiết kế theo dạng cột hoặc dòng.
Báo cáo tài chính
Mục đích Tổng hợp, phản ánh tình hình tài chính Cung cấp thông tin cho các bên liên quan như thành viên, nhà nước, ngân hàng… Báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…
Nội dung Theo quy định của Luật Kế toán và Thông tư Bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
Chu kỳ Hàng năm Phải được kiểm toán (nếu có yêu cầu)

2. Bảng tài khoản kế toán hợp tác xã

Thông tư 24/2017/TT-BTC cung cấp một khung kế toán chi tiết cho các hợp tác xã, giúp các đơn vị này quản lý tài chính một cách hiệu quả và minh bạch. Dưới đây là bảng tổng hợp các loại tài khoản chính:

SỐ TT SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111   Tiền mặt
    1111 Tiền Việt Nam
    1112 Ngoại tệ
02 112   Tiền gửi Ngân hàng
    1121 Tiền Việt Nam
    1122 Ngoại tệ
03 121   Đầu tư tài chính
    1211

1218

Tiền gửi có kỳ hạn

Đầu tư tài chính khác

04 131   Phải thu của khách hàng
05 132   Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ
    1321 Phải thu hoạt động cho vay
    13211 Phải thu về gốc cho vay
    13212 Phải thu về lãi cho vay
    1322 Phải thu hoạt động tín dụng nội bộ khác
06 133   Thuế GTGT được khấu trừ
    1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
    1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
07 138   Phải thu khác
08 141   Tạm ứng
09 152   Vật liệu, dụng cụ
10 154   Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
11 156   Thành phẩm, hàng hóa
12 157   Hàng gửi đi bán
13 211   Tài sản cố định
    2111 TSCĐ hữu hình
    2113 TSCĐ vô hình
14 214   Hao mòn tài sản cố định
    2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
    2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
15 229   Dự phòng tổn thất tài sản
16 242   Tài sản khác
  2421

2422

Chi phí trả trước

Xây dựng cơ bản dở dang

LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
17 331   Phải trả cho người bán
18 332   Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ
    3321 Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên
    33211 Phải trả về gốc vay
    33212 Phải trả về lãi vay
    3322 Phải trả hoạt động tín dụng nội bộ khác
19 333   Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
    3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
    3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
    3338 Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước
20 334   Phải trả người lao động
21 335   Các khoản phải nộp theo lương
22 338   Phải trả khác
23 341   Phải trả nợ vay
24 342   Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước phải hoàn lại
25 353   Quỹ khen thưởng phúc lợi
    3531 Quỹ khen thưởng
    3532 Quỹ phúc lợi
26 359   Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
27 411   Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    4111 Vốn góp của thành viên
    4118 Vốn khác
28 418   Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
29 421   Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
30 442   Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP
31 511   Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
32 521   Các khoản giảm trừ doanh thu
33 546   Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ
34 558   Thu nhập khác
      LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ
35 632   Giá vốn hàng bán
36 642   Chi phí quản lý kinh doanh
37 646   Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ
38 658   Chi phí khác
39 659   Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
40 911   Xác định kết quả kinh doanh
 

41

42

43

44

45

46

47

48

 

001

002

003

004

005

006

007

008

  TÀI KHOẢN LOẠI 0

Tài sản thuê ngoài

Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi

Nợ khó đòi đã xử lý

Công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng

Tài sản đảm bảo khoản vay

Ngoại tệ các loại

Lãi cho vay quá hạn khó có khả năng thu được

3. Công việc của kế toán hợp tác xã

Kế toán hợp tác xã là một công việc quan trọng trong hoạt động của hợp tác xã. Kế toán hợp tác xã chịu trách nhiệm đối với việc ghi chép, phân tích và báo cáo các thông tin tài chính của hợp tác xã. Các nhiệm vụ của kế toán hợp tác xã bao gồm:

Công việc của kế toán hợp tác xã
  • Quản lý các giao dịch tài chính của hợp tác xã, bao gồm thu, chi, nhập, xuất, bán hàng, mua hàng, thanh toán và các hoạt động liên quan đến tiền tệ.
  • Theo dõi các khoản phải thu và phải trả của hợp tác xã.
  • Thực hiện việc ghi sổ sách, bao gồm các báo cáo tài chính như báo cáo tài sản, báo cáo lợi nhuận và lỗ, báo cáo dòng tiền và báo cáo tài chính khác.
  • Thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế và các khoản chi phí khác của hợp tác xã.
  • Giám sát hoạt động tài chính của hợp tác xã và đưa ra các khuyến nghị để cải thiện quản lý tài chính

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929