0764704929

Hướng dẫn tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu theo Thông tư 200

Tài khoản 152 là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, giúp theo dõi và kiểm soát chi phí nguyên liệu, vật liệu. Hiểu và áp dụng đúng cách sử dụng tài khoản này sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý chi phí sản xuất hiệu quả. Trong bài viết này, ACC sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách vận dụng tài khoản 152 theo Thông tư 200.

Hướng dẫn tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu theo Thông tư 200

Hướng dẫn tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu theo Thông tư 200

1. Tài khoản 152 là gì?

Tài khoản 152, còn gọi là “Nguyên liệu, vật liệu,” là tài khoản kế toán dùng để theo dõi và ghi nhận các chi phí liên quan đến nguyên liệu và vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản này phản ánh giá trị của nguyên liệu, vật liệu mà doanh nghiệp đang sở hữu và sử dụng.

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

– Mục đích: Tài khoản này được sử dụng để theo dõi và ghi nhận giá trị cùng các biến động của nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.

– Phân loại nguyên liệu, vật liệu:

  • Nguyên liệu chính: Thành phần chính cấu thành sản phẩm.
  • Vật liệu phụ: Hỗ trợ quá trình sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm.
  • Nhiên liệu: Cung cấp năng lượng cho sản xuất.
  • Vật tư thay thế: Được dùng trong sửa chữa và bảo trì.
  • Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Dùng trong xây dựng và công trình.

– Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu:

  • Mua ngoại: Bao gồm giá mua, thuế, phí vận chuyển và các chi phí liên quan.
  • Tự chế biến: Tổng hợp giá nguyên liệu và chi phí chế biến.
  • Thuê ngoài chế biến: Bao gồm giá nguyên liệu, chi phí vận chuyển và chi phí thuê ngoài.
  • Góp vốn: Xác định theo thỏa thuận giữa các bên góp vốn.

– Phương pháp tính trị giá xuất kho: Có thể áp dụng theo giá thực tế, bình quân gia quyền, hoặc phương pháp nhập trước xuất trước.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu 

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để ghi nhận và theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho của nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp. Dưới đây là kết cấu và nội dung chi tiết của tài khoản 152 theo Thông tư 200:

– Bên Nợ:

  • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho từ các nguồn như mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc các nguồn khác.
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
  • Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.

– Bên Có:

  • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho để sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn.
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại cho người bán hoặc được giảm giá hàng mua.
  • Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên liệu, vật liệu.
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
  • Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.

– Số dư bên Nợ:

  • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.

4. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu 

4.1. Phương pháp kê khai thường xuyên

– Khi mua nguyên liệu, vật liệu:

+ Thuế GTGT được khấu trừ:

  • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
  • Có TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng), TK 141 (Tạm ứng), TK 331 (Phải trả cho người bán)…

+  Thuế GTGT không được khấu trừ:

  • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Có TK 111, TK 112, TK 331…

– Kế toán nguyên vật liệu trả lại hoặc chiết khấu:

+ Trả lại nguyên vật liệu:

  • Nợ TK 331 (Phải trả cho người bán)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Có TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)

+ Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá:

  • Nợ TK 111, TK 112, TK 331
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu) nếu còn tồn kho
  • Có TK 621, TK 623, TK 627, TK 154 nếu NVL đã dùng cho sản xuất
  • Có TK 241 nếu NVL đã xuất cho hoạt động đầu tư xây dựng
  • Có TK 632 nếu sản phẩm do NVL cấu thành đã tiêu thụ trong kỳ
  • Có TK 641, TK 642 nếu NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý
  • Có TK 133 nếu có thuế GTGT được khấu trừ

– Kế toán hàng mua đang đi đường:

+ Hàng về trong kỳ: Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

+ Hàng chưa về cuối kỳ:

  • Nợ TK 151 (Hàng mua đang đi đường)
  • Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
  • Có TK 331 (Phải trả cho người bán)
  • Có TK 111, TK 112, TK 141…

– Khi trả tiền với chiết khấu thanh toán:

  • Nợ TK 331 (Phải trả cho người bán)
  • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)

– Khi phát sinh chi phí vận chuyển:

  • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
  • Có TK 111, TK 112, TK 141, TK 331…

– Khi gia công nguyên liệu:

+ Xuất nguyên liệu gia công:

  • Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

+ Phát sinh chi phí thuê ngoài gia công:

  • Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)
  • Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)

+ Nhập nguyên liệu đã gia công:

  • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Có TK 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)

– Khi tự chế biến nguyên liệu:

+ Xuất nguyên liệu để chế biến:

  • Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

+ Nhập nguyên liệu tự chế biến:

  • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Có TK 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)

– Khi xử lý nguyên liệu thừa hoặc thiếu:

+ Nguyên liệu thừa:

  • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác)

+ Xử lý nguyên liệu thừa:

  • Nợ TK 338 (Phải trả, phải nộp khác)
  • Có các TK liên quan

– Khi xuất kho nguyên liệu cho sản xuất:

  • Nợ TK 621, TK 623, TK 627, TK 641, TK 642…
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

– Khi xuất nguyên liệu cho đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa lớn TSCĐ:

  • Nợ TK 241 (Xây dựng cơ bản dở dang)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

– Khi đưa nguyên liệu để vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết hoặc công ty con:

  • Nợ TK 221, TK 222 (Theo giá đánh giá lại)
  • Nợ TK 811 (Chi phí khác)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Có TK 711 (Thu nhập khác)

– Khi đưa nguyên liệu để mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết hoặc công ty con:

+ Ghi nhận doanh thu:

  • Nợ TK 221, TK 222
  • Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
  • Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra phải nộp)

+ Ghi nhận giá vốn:

  • Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

– Khi thiếu hụt nguyên liệu:

+ Giá trị hao hụt ngắn trong phạm vi cho phép:

  • Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

+ Số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân:

  • Nợ TK 138 (Phải thu khác)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

+ Có quyết định xử lý:

  • Nợ TK 111 (Tiền mặt)
  • Nợ TK 138 (Phải thu khác)
  • Nợ TK 334 (Phải trả người lao động)
  • Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
  • Có TK 138 (Phải thu khác)

– Nguyên liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng:

+ Thanh lý, nhượng bán NVL, phế liệu:

  • Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

+ Doanh thu bán NVL, phế liệu:

  • Nợ TK 111, TK 112, TK 131
  • Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
  • Có TK 333 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước)

4.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ

– Đầu kỳ:

  • Nợ TK 611 (Chi phí mua hàng)
  • Có TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)

– Cuối kỳ (căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị NVL tồn kho cuối kỳ):

  • Nợ TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu)
  • Có TK 611 (Chi phí mua hàng)

5. Sơ đồ chữ T tài khoản 152 “Nguyên liệu vật liệu” theo Thông tư 200

Tài khoản 152 “Nguyên liệu vật liệu” là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, theo quy định của Thông tư 200 về hệ thống kế toán doanh nghiệp.

Bên trái (Nợ):

  • Ghi nhận số tiền chi tiêu cho việc mua sắm nguyên liệu và vật liệu.
  • Các khoản thanh toán cho nhà cung cấp nguyên liệu vật liệu.

Bên phải (Có):

  • Ghi nhận số lượng và giá trị nguyên liệu vật liệu được nhập kho.
  • Các khoản thu từ việc bán đi nguyên liệu vật liệu.
Sơ đồ chữ T tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Sơ đồ chữ T tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Trên đây là một số thông tin về “Hướng dẫn tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu theo Thông tư 200”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về tài khoản 152. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929