0764704929

Cách hoạch toán tài khoản 152 theo Thông tư 200 chi tiết

Trong kế toán doanh nghiệp, Tài Khoản 152 đóng một vai trò quan trọng trong việc ghi sổ và theo dõi các loại nguyên liệu và vật liệu trong kho. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách doanh nghiệp sử dụng Tài Khoản 152 để phản ánh trị giá hiện có và biến động của các nguyên liệu và vật liệu. Mời bạn đọc cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC tìm hiểu kỹ hơn về cách hoạch toán tài khoản 152 theo Thông tư 200.

Cách hoạch toán tài khoản 152 theo Thông tư 200 chi tiết
Cách hoạch toán tài khoản 152 theo Thông tư 200 chi tiết

1. Quản Lý Tài Khoản 152 theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên

  1. a) Khi Nhập Kho Nguyên Liệu và Vật Liệu

Khi chúng ta mua nguyên liệu và vật liệu và nhập chúng vào kho, việc ghi sổ phải được thực hiện cẩn thận. Hãy xem xét trường hợp sau:

Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, chúng ta ghi:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có các TK 111, 112, 141, 331, … (tổng giá thanh toán).

Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, thì giá trị nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.

b) Khi Trả Lại Nguyên Liệu và Vật Liệu

Khi chúng ta phải trả lại nguyên liệu cho người bán hoặc nhận chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán, chúng ta ghi:

Trường hợp trả lại nguyên liệu cho người bán:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Trường hợp nhận chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán, việc ghi sổ phụ thuộc vào tình hình biến động của nguyên liệu:

Nếu nguyên liệu còn tồn kho, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 331, ….
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Nếu nguyên liệu đã xuất dùng cho sản xuất, ghi:

  • Nợ các TK 621, 623, 627, 154 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)
  • Có các TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)
  • Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý)
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

c) Hàng Mua Đang Đi Đường

Nếu doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu chưa về nhập kho, việc ghi sổ được thực hiện như sau:

Nếu trong tháng hàng về, chúng ta ghi dựa trên hóa đơn và phiếu nhập kho để cập nhật tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.

Nếu đến cuối tháng, nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về, chúng ta ghi nhận theo giá tạm tính:

  • Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán hoặc các TK 111, 112, 141, …
  • d) Chiết Khấu Thanh Toán

Khi trả tiền cho người bán và được hưởng chiết khấu thanh toán, khoản này được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán).

đ) Đối Với Nguyên Liệu, Vật Liệu Nhập Khẩu

Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, chúng ta ghi sổ như sau:

Khi nhập khẩu nguyên vật liệu:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
  • Có TK 3381 – Thuế bảo vệ môi trường.

Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

Trong trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước bằng ngoại tệ, phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua nguyên vật liệu.

e) Chi Phí Vận Chuyển và Bốc Xếp

Các chi phí về thu mua, bốc xếp, và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp được ghi:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có các TK 111, 112, 141, 331, …

Xem thêm: Để biết thêm chi tiết về Dịch vụ, mời bạn đọc tham khảo bài viết Dịch vụ Kế toán tại Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC

g) Nguyên Liệu Nhập Kho Gia Công

Đối với nguyên liệu nhập kho gia công và chế biến, chúng ta ghi sổ như sau:

Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
  • Có các TK 111, 112, 131, 141, …

Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

h) Nguyên Liệu Tự Chế Biến

Khi chúng ta tự chế biến nguyên liệu, việc ghi sổ như sau:

Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

i) Xử Lý Nguyên Liệu, Vật Liệu Thừa

Đối với nguyên liệu và vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân, việc ghi sổ như sau:

Nếu đã xác định nguyên nhân thừa:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa:

  • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
  • Có các tài khoản có liên quan.

Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các doanh nghiệp khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152, thì không ghi vào bên Có tài khoản 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

k) Xuất Kho Nguyên Liệu, Vật Liệu Sử Dụng vào Sản Xuất

Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh, chúng ta ghi:

  • Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, …
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

l) Xuất Nguyên Liệu, Vật Liệu Sử Dụng cho Đầu Tư Xây Dựng

Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, chúng ta ghi:

  • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

m) Đối Với Nguyên Liệu, Vật Liệu Góp Vốn

Khi xuất nguyên liệu, vật liệu góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, chúng ta ghi:

Khi xuất nguyên liệu, vật liệu:

  • Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
  • Có TK 711 – Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).

n) Khi Xuất Nguyên Liệu, Vật Liệu để Mua Lại Phần Vốn Góp

Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, chúng ta ghi:

Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

  • Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

o) Đối Với Nguyên Liệu, Vật Liệu Thiếu Hụt

Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:

Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.

Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi)
  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ tiền lương của người phạm lỗi)
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý).

p) Xử Lý Nguyên Liệu, Vật Liệu Không Cần Dùng

Khi thanh lý hoặc nhượng bán nguyên liệu, phế liệu không cần dùng, chúng ta ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Khi xuất nguyên liệu, vật liệu:

  • Nợ các TK 111, 112, 131
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

2. Hạch Toán Hàng Tồn Kho theo Phương Pháp Kiểm Kê Định Kỳ

a) Đầu Kỳ

Khi bắt đầu kỳ kế toán mới, chúng ta phải kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ như sau:

  • Nợ TK 611 – Mua hàng
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.b) Cuối Kỳ

Khi kết thúc kỳ kế toán, sau khi thực hiện kiểm kê, chúng ta căn cứ vào kết quả kiểm kê để xác định giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ và ghi sổ như sau:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Có các TK liên quan.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929