Dự toán sản xuất kinh doanh là một phần quan trọng trong hoạt động quản trị doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạch định kế hoạch sản xuất, kinh doanh hiệu quả, tối ưu hóa chi phí và lợi nhuận. Bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp cho các bạn sinh viên một số dạng bài tập trong Chương 5 “Dự toán sản xuất kinh doanh” trong bộ môn Kế toán quản trị, giúp sinh viên nắm được kiến thức cơ bản trong phần này.
1. Lý thuyết chung về dự toán sản xuất kinh doanh
Khái niệm: Dự toán là sự ước tính về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, chỉ rõ những công việc cần thực hiện (cách huy động và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp trong từng thời kỳ), được biểu diễn bằng một hệ thống chỉ tiêu dưới dạng số lượng và giá trị.
Định mức chi phí:
- Là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến việc sản xuất và kinh doanh của một đơn vị sản phẩm, dịch vụ ở một điều kiện nhất định.
- Đây là chi phí đơn vị ước tính được sử dụng làm tiêu chuẩn cho việc thực hiện các yếu tố chi phí.
- Ví dụ: Định mức chi phí nhân công trực tiếp là 50.000đ nghĩa là chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất một sản phẩm là 50.000đ.
Các loại dự toán trong sản xuất kinh doanh:
- Dự toán tiêu thụ
- Dự toán sản xuất
- Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
- Dự toán chi phí sản xuất chung
- Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
- Dự toán hàng tồn kho
- Dự toán giá vốn hàng bán
- Dự đoán tiền
- Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Dự toán bảng cân đối kế toán
2. Một số bài tập minh họa của Chương 5 “Dự toán sản xuất kinh doanh”
Bài tập 1. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty Mê Linh có số liệu sau đây:
Định mức lượng NVL trực tiếp | Lượng NVL A cơ bản để sản xuất 1 SP | 4,6kg |
Lượng NVL hao hụt trong sản xuất cho phép | 0,2kg | |
Lượng NVL dành cho sản phẩm hỏng cho phép | 0,2kg | |
Định mức giá NVL trực tiếp | Giá mua 1kg NVL A | 50.000đ |
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, nhập kho | 8000đ | |
Hao hụt trong thu mua | 6000đ | |
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua | 4000đ |
Yêu cầu: Tính định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của doanh nghiệp.
Hướng dẫn giải:
- Tính định mức lượng NVL trực tiếp = 4,6 + 0,2 + 0,2 = 5kg
- Tính định mức giá NVL trực tiếp = 50.000 + 8000 + 6000 + 4000 = 68.000đ
- Tính định mức chi phí NVL trực tiếp
Định mức NVL trực tiếp = Định mức lượng NVL trực tiếp x Định mức giá NVL trực tiếp |
=> Định mức chi phí NVL trực tiếp của Mê Linh là: 5kg x 68.000đ = 340.000đ
Bài tập 2. Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Công ty HanGin tiến hành xây dựng dự toán tiêu thụ cho năm 20XX+1 qua số liệu dự kiến như sau:
Sản lượng tiêu thụ ước tính | 320.000SP | Quý 1: 40.000SP |
Qúy 2: 90.000SP | ||
Qúy 3: 120.000SP | ||
Qúy 4: 70.000SP | ||
Giá bán đơn vị sản phẩm dự kiến chưa thuế | 300.000đ |
Yêu cầu: Lập bảng dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm và doanh thu thu tiền bán hàng của công ty HanGin.
Hướng dẫn giải:
– Dự toán doanh thu của HanGin được tính theo công thức như sau:
Dự toán DT tiêu thụ SP = Sản lượng SP dự kiến x Đơn giá bán dự kiến |
=> Ta có bảng dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Hangin:
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu | Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 | Cả năm |
Số lượng SP tiêu thụ (SP) | 40.000 | 90.000 | 120.000 | 70.000 | 320.000 |
Giá bán dự kiến | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
Doanh thu tiêu thụ SP | 12.000.000 | 27.000.000 | 36.000.000 | 21.000.000 | 96.000.000 |
Các khoản giảm trừ DT | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
DT thuần (= DT tiêu thụ – Các khoản giảm trừ DT) | 12.000.000 | 27.000.000 | 36.000.000 | 21.000.000 | 96.000.000 |
– Dự toán doanh thu tiền bán hàng của HanGin như sau:
(Biết rằng: DT bán hàng của HanGin thu ngay tại quý 60%, số còn lại thu ở quý sau, khoản phải thu Quý 4 năm 20XX chuyển sang là 800 triệu đồng)
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu | Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 | Cả năm |
1. Phải thu năm 20XX (năm trước) | 800.000 | x | x | x | 800.000 |
2. Phải thu năm 20XX+1 (năm nay) | 7.200.000 | 21.000.000 | 32.400.000 | 27.000.000 | 87.600.000 |
2.1. Phải thu quý 1 năm nay | 7.200.000 | 4.800.000 | x | x | 12.000.000 |
2.2. Phải thu quý 2 năm nay | x | 16.200.000 | 10.800.000 | x | 27.000.000 |
2.3. Phải thu quý 3 năm nay | x | x | 21.600.000 | 14.400.000 | 36.000.000 |
2.4. Phải thu quý 4 năm nay | x | x | x | 12.600.000 | 12.600.000 |
3. Tổng thu trong quý (Mục 1 + Mục 2) | 7.600.000 | 21.000.000 | 32.400.000 | 27.000.000 | 88.400.000 |
Bài tập 3. Bài tập dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty Hồng Ngọc có các số liệu định mức như sau:
- Số lượng SP cần SX (SP):
- Qúy 1: 52.000SP
- Qúy 2: 96.000SP
- Qúy 3: 110.000SP
- Qúy 4: 62.000SP
- Định mức lượng thời gian lao động (h): 3h
- Định mức giá thời gian lao động (1.000đ): 30
Yêu cầu: Dự toán chi phí nhân công trực tiếp của công ty trong năm 20XX.
Hướng dẫn giải:
– Ta có các công thức sau:
Lượng thời gian LĐ cần cho SX dự kiến = Số lượng SP cần SX dự kiến x Định mức lượng thời gian LĐ |
Chi phí nhân công trực tiếp dự kiến = Lượng thời gian LĐ cần cho SX dự kiến x Định mức giá thời gian LĐ |
– Dự toán chi phí nhân công trực tiếp của công ty trong năm 20XX như sau:
Chỉ tiêu | Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 | Cả năm |
Số lượng SP cần SX (SP) | 52.000 | 96.000 | 110.000 | 62.000 | 320.000 |
Định mức lượng thời gian LĐ (h) | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Lượng thời gian LĐ cần cho SX (h) | 156.000 | 288.000 | 330.000 | 186.000 | 960.000 |
Định mức giá thời gian LĐ (1.000đ) | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Chi phí nhân công trực tiếp (100đ) | 4.680.000 | 8.640.000 | 9.900.000 | 5.580.000 | 28.800.000 |
Bài tập 4. Dự toán chi phí sản xuất chung
Từ số liệu của Bài tập 3, công ty Hồng Ngọc cung cấp thêm các số liệu sau (ĐVT: 1.000đ)
- Biến phí SX chung/giờ LĐ: 4
- Tổng định phí SX chung: 940.000
- Chi phí khấu hao TS cố định: 200.900
Yêu cầu: Dự toán chi phí sản xuất chung của công ty Hồng Ngọc.
Hướng dẫn giải:
Chỉ tiêu | Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 | Cả năm |
1. Số lượng SP cần SX (SP) | 52.000 | 96.000 | 110.000 | 62.000 | 320.000 |
2. Định mức lượng thời gian LĐ (h) | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
3. Lượng thời gian LĐ cần cho SX (h) | 156.000 | 288.000 | 330.000 | 186.000 | 960.000 |
4. Biến phí SX chung/giờ LĐ (1.000đ) | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
5. Tổng biến phí SX chung (1.000đ) (= 3 x 4) | 624.000 | 1.152.000 | 1.320.000 | 744.000 | 3.840.000 |
6. Tổng định phí SX chung (1.000đ) | 940.000 | 940.000 | 940.000 | 940.000 | 940.000 |
7. Tổng chi phí SX chung (1.000đ) (= 5 + 6) | 1.564.000 | 2.092.000 | 2.260.000 | 1.684.000 | 4.780.000 |
8. Chi phí khấu hao TS cố định (1.000đ) | 210.000 | 210.000 | 210.000 | 210.000 | 210.000 |
9. Chi phí SX chung bằng tiền (1.000đ) (=7-8) | 1.354.000 | 1.852.000 | 2.050.000 | 1.474.000 | 4.570.000 |