0764704929

Bài tập Kế toán quản trị Chương 5 “Dự toán sản xuất kinh doanh” có lời giải

Dự toán sản xuất kinh doanh là một phần quan trọng trong hoạt động quản trị doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạch định kế hoạch sản xuất, kinh doanh hiệu quả, tối ưu hóa chi phí và lợi nhuận. Bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp cho các bạn sinh viên một số dạng bài tập trong Chương 5 “Dự toán sản xuất kinh doanh” trong bộ môn Kế toán quản trị, giúp sinh viên nắm được kiến thức cơ bản trong phần này.

1. Lý thuyết chung về dự toán sản xuất kinh doanh

Khái niệm: Dự toán là sự ước tính về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, chỉ rõ những công việc cần thực hiện (cách huy động và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp trong từng thời kỳ), được biểu diễn bằng một hệ thống chỉ tiêu dưới dạng số lượng và giá trị.

Định mức chi phí: 

  • Là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến việc sản xuất và kinh doanh của một đơn vị sản phẩm, dịch vụ ở một điều kiện nhất định. 
  • Đây là chi phí đơn vị ước tính được sử dụng làm tiêu chuẩn cho việc thực hiện các yếu tố chi phí.
  • Ví dụ: Định mức chi phí nhân công trực tiếp là 50.000đ nghĩa là chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất một sản phẩm là 50.000đ.

Các loại dự toán trong sản xuất kinh doanh:

  • Dự toán tiêu thụ
  • Dự toán sản xuất
  • Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
  • Dự toán chi phí sản xuất chung
  • Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
  • Dự toán hàng tồn kho
  • Dự toán giá vốn hàng bán
  • Dự đoán tiền
  • Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Dự toán bảng cân đối kế toán

2. Một số bài tập minh họa của Chương 5 “Dự toán sản xuất kinh doanh”

Bài tập 1. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Công ty Mê Linh có số liệu sau đây:

Định mức lượng NVL trực tiếp Lượng NVL A cơ bản để sản xuất 1 SP 4,6kg
Lượng NVL hao hụt trong sản xuất cho phép 0,2kg
Lượng NVL dành cho sản phẩm hỏng cho phép 0,2kg
Định mức giá NVL trực tiếp Giá mua 1kg NVL A 50.000đ
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, nhập kho 8000đ
Hao hụt trong thu mua 6000đ
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua 4000đ

Yêu cầu: Tính định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của doanh nghiệp.

Hướng dẫn giải:

  • Tính định mức lượng NVL trực tiếp = 4,6 + 0,2 + 0,2 = 5kg
  • Tính định mức giá NVL trực tiếp = 50.000 + 8000 + 6000 + 4000 = 68.000đ
  • Tính định mức chi phí NVL trực tiếp 
Định mức NVL trực tiếp = Định mức lượng NVL trực tiếp x  Định mức giá NVL trực tiếp

=> Định mức chi phí NVL trực tiếp của Mê Linh là: 5kg x 68.000đ = 340.000đ

Bài tập 2. Dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm

Công ty HanGin tiến hành xây dựng dự toán tiêu thụ cho năm 20XX+1 qua số liệu dự kiến như sau:

Sản lượng tiêu thụ ước tính 320.000SP Quý 1: 40.000SP
Qúy 2: 90.000SP
Qúy 3: 120.000SP
Qúy 4: 70.000SP
Giá bán đơn vị sản phẩm dự kiến chưa thuế 300.000đ

Yêu cầu: Lập bảng dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm và doanh thu thu tiền bán hàng của công ty HanGin.

Hướng dẫn giải:

– Dự toán doanh thu của HanGin được tính theo công thức như sau:

Dự toán DT tiêu thụ SP = Sản lượng SP dự kiến x Đơn giá bán dự kiến

=> Ta có bảng dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Hangin:

(ĐVT: 1.000đ)

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số lượng SP tiêu thụ (SP) 40.000 90.000 120.000 70.000 320.000
Giá bán dự kiến 300 300 300 300 300
Doanh thu tiêu thụ SP 12.000.000 27.000.000 36.000.000 21.000.000 96.000.000
Các khoản giảm trừ DT 0 0 0 0 0
DT thuần (= DT tiêu thụ – Các khoản giảm trừ DT) 12.000.000 27.000.000 36.000.000 21.000.000 96.000.000

– Dự toán doanh thu tiền bán hàng của HanGin như sau:

(Biết rằng: DT bán hàng của HanGin thu ngay tại quý 60%, số còn lại thu ở quý sau, khoản phải thu Quý 4 năm 20XX chuyển sang là 800 triệu đồng)

(ĐVT: 1.000đ)

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
1. Phải thu năm 20XX (năm trước) 800.000 x x x 800.000
2. Phải thu năm 20XX+1 (năm nay) 7.200.000 21.000.000 32.400.000 27.000.000 87.600.000
2.1. Phải thu quý 1 năm nay 7.200.000 4.800.000 x x 12.000.000
2.2. Phải thu quý 2 năm nay x 16.200.000 10.800.000 x 27.000.000
2.3. Phải thu quý 3 năm nay x x 21.600.000 14.400.000 36.000.000
2.4. Phải thu quý 4 năm nay x x x 12.600.000 12.600.000
3. Tổng thu trong quý (Mục 1 + Mục 2) 7.600.000 21.000.000 32.400.000 27.000.000 88.400.000

Bài tập 3. Bài tập dự toán chi phí nhân công trực tiếp

Công ty Hồng Ngọc có các số liệu định mức như sau:

  • Số lượng SP cần SX (SP):
  • Qúy 1: 52.000SP
  • Qúy 2: 96.000SP
  • Qúy 3: 110.000SP
  • Qúy 4: 62.000SP
  • Định mức lượng thời gian lao động (h): 3h
  • Định mức giá thời gian lao động (1.000đ): 30

Yêu cầu: Dự toán chi phí nhân công trực tiếp của công ty trong năm 20XX.

Hướng dẫn giải:

Ta có các công thức sau:

Lượng thời gian LĐ cần cho SX dự kiến = Số lượng SP cần SX dự kiến x Định mức lượng thời gian LĐ
Chi phí nhân công trực tiếp dự kiến = Lượng thời gian LĐ cần cho SX dự kiến x Định mức giá thời gian LĐ

– Dự toán chi phí nhân công trực tiếp của công ty trong năm 20XX như sau:

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số lượng SP cần SX (SP) 52.000 96.000 110.000 62.000 320.000
Định mức lượng thời gian LĐ (h) 3 3 3 3 3
Lượng thời gian LĐ cần cho SX (h) 156.000 288.000 330.000 186.000 960.000
Định mức giá thời gian LĐ (1.000đ) 30 30 30 30 30
Chi phí nhân công trực tiếp (100đ) 4.680.000 8.640.000 9.900.000 5.580.000 28.800.000

Bài tập 4. Dự toán chi phí sản xuất chung

Từ số liệu của Bài tập 3, công ty Hồng Ngọc cung cấp thêm các số liệu sau (ĐVT: 1.000đ)

  • Biến phí SX chung/giờ LĐ: 4
  • Tổng định phí SX chung: 940.000
  • Chi phí khấu hao TS cố định: 200.900

Yêu cầu: Dự toán chi phí sản xuất chung của công ty Hồng Ngọc.

Hướng dẫn giải:

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
1. Số lượng SP cần SX (SP) 52.000 96.000 110.000 62.000 320.000
2. Định mức lượng thời gian LĐ (h) 3 3 3 3 3
3. Lượng thời gian LĐ cần cho SX (h) 156.000 288.000 330.000 186.000 960.000
4. Biến phí SX chung/giờ LĐ (1.000đ) 4 4 4 4 4
5. Tổng biến phí SX chung (1.000đ) (= 3 x 4) 624.000 1.152.000 1.320.000 744.000 3.840.000
6. Tổng định phí SX chung (1.000đ) 940.000 940.000 940.000 940.000 940.000
7. Tổng chi phí SX chung (1.000đ) (= 5 + 6) 1.564.000 2.092.000 2.260.000 1.684.000 4.780.000
8. Chi phí khấu hao TS cố định (1.000đ) 210.000 210.000 210.000 210.000 210.000
9. Chi phí SX chung bằng tiền (1.000đ) (=7-8) 1.354.000 1.852.000 2.050.000 1.474.000 4.570.000

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929