Bài tập về các phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ là một phần quan trọng trong chương 3 của môn Kế toán quản trị. Việc giải quyết bài tập này giúp sinh viên nắm vững các phương pháp tính giá thành sản phẩm, dịch vụ khác nhau, từ đó có thể áp dụng vào thực tế quản trị chi phí doanh nghiệp hiệu quả. Bài viết này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp cho các bạn sinh viên một số dạng bài tập trong chương 3 kèm lời giải chi tiết cho từng phương pháp, giúp sinh viên dễ dàng hiểu và vận dụng.
Bài tập 1. Phương pháp xác định CP SX SP theo đơn đặt hàng
Một xí nghiệp sửa chữa ô tô 19-5 đang thực hiện 4 đơn hàng của khách hàng, kế toán tập hợp CP SX như sau:
(ĐVT:1.000đ)
Tên đơn đặt hàng | CP NVL trực tiếp | CP nhân công trực tiếp | Tổng cộng |
Đơn 1 | 2.000 | 14.000 | 16.000 |
Đơn 2 | 52.000 | 106.000 | 158.000 |
Đơn 3 | 24.000 | 18.000 | 42.000 |
Đơn 4 | 8.000 | 2.000 | 10.000 |
Tổng cộng | 86.000 | 140.000 |
CP SX chung dự toán và thực tế phát sinh như sau:
Yếu tố CP | Theo dự toán | Thực tế phát sinh |
1. Biến phí SX chung | 192.000 | |
1.1. NVL phụ | 32.000 | 30.000 |
1.2. Tiền lương | 112.000 | 106.000 |
1.3. Dịch vụ mua ngoài | 48.000 | 46.000 |
2. Định phí SX chung | 64.000 | |
2.1. Lương quản đốc | 40.000 | 40.000 |
2.2. CP khấu hao | 24.000 | 24.000 |
Tổng cộng | 256.000 | 246.000 |
Dự toán CP nhân công trực tiếp: 160.000, hệ số phân bổ CP SX chung là 256.000/160.000 = 1,6. CP SX SP dở dang của đơn đặt hàng 1 là 70.500, trong đó NVL là 17.500, nhân công trực tiếp là 22.000 và SX chung là 31.000.
Yêu cầu:
- Xác định CP SX chung phân bổ thừa (thiếu)?
- Giả thiết Đơn 1 hoàn thành, hãy xác định giá vốn hàng bán?
- Giả thiết 3 đơn hàng còn lại (Đơn 2, 3, 4) không hoàn thành, hãy xác định SP dở dang cuối kỳ?
- Giả thiết CP SX chung trong năm phân bổ thiếu 22.000, nếu phần này được phân bổ cho giá vốn hàng bán và SP dở dang theo CP đã tính thì lượng phân bổ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
1. Xác định CP SX chung phân bổ thừa (thiếu)?
– CP SX chung thực tế phát sinh là: 246.000
– CP SX chung đã phân bổ: 140.000 x 1,6 = 224.000 – CP SX chung phân bổ thiếu: 22.000 |
2. Giả thiết Đơn 1 hoàn thành, hãy xác định giá vốn hàng bán?
– CP SX SP dở dang đầu kỳ: 70.500
– CP NVL trực tiếp và nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ: 16.000 – CP SX chung phân bổ: 14.000 x 1,6 = 22.400 Vậy giá vốn hàng bán của Đơn 1 là 108.900 |
3. Giả thiết 3 đơn hàng còn lại (Đơn 2, 3, 4) không hoàn thành, hãy xác định SP dở dang cuối kỳ?
Khoản mục CP | Đơn 2 | Đơn 3 | Đơn 4 | Tổng cộng |
CP NVL trực tiếp | 52.000 | 24.000 | 8.000 | 84.000 |
CP nhân công trực tiếp | 106.000 | 18.000 | 2.000 | 126.000 |
CP SX chung | 169.600 | 28.800 | 3.200 | 201.600 |
Tổng cộng CP SX SP dở dang | 327.000 | 70.800 | 13.200 | 411.600 |
4. Giả thiết CP SX chung trong năm phân bổ thiếu 22.000, nếu phần này được phân bổ cho giá vốn hàng bán và SP dở dang theo CP đã tính thì lượng phân bổ là bao nhiêu?
– Mức CP SX chung phân bổ thêm cho giá vốn hàng bán:
(22.000 x 108.900) / (108.900 + 411.600) = 7.646 – Mức CP SX chung phân bổ thêm cho SP dở dang cuối kỳ: 22.000 – 7.646 = 14.354 |
Bài tập 2. Phương pháp xác định CP SX SP theo mô hình Target – Costing
Công ty Ngọc Thịnh đang nghiên cứu triển khai SX 1 loại quạt treo tường mang nhãn hiệu HF875, với những số liệu dự toán sau cho năm N:
– Số lượng SP SX và tiêu thụ: 1.000 chiếc
– Giá bán: 1.000.000đ/chiếc
– Lợi nhuận mong muốn của công ty là 30%/ tổng doanh thu
Yêu cầu:
1. Xác định tổng CP mục tiêu và CP mục tiêu của các thành phần theo mức độ quan trọng của các chức năng sau:
Tốc độ gió 40% | Độ bền 20% | Hoạt động yên lặng 15% | Mẫu mã 15% | Điều khiển từ xa và hẹn giờ 10% |
2. Giả thiết CP thực tế SX của thành phần “Tốc độ gió” là 800.000.000đ. Với CP trần là 75%/tổng doanh thu, bạn có đề xuất gì cho Ban giám đốc công ty?
3. Năm N, CP thực tế SX của thành phần “Tốc độ gió” là 220.000.000đ, bạn có kiến nghị gì cho công ty?
Hướng dẫn giải:
1. Xác định tổng CP mục tiêu và CP mục tiêu của các thành phần
– Tổng CP mục tiêu = Tổng DT mục tiêu – Lợi nhuận mong muốn
= 1.000.000.000 – 300.000.000 = 700.000.000đ – CP mục tiêu của các thành phần cấu thành quạt điện treo tường:
|
2. Nếu CP trần là 75% thì CP tối đa có thể chấp nhận được là 750.000.000đ. Trong khi đó, CP thực tế là 800.000.000đ vượt mức CP tối đa có thể chấp nhận được. Chính vì vậy, BGĐ công ty có thể xem xét đến việc dừng dự án SX quạt treo tường HF875 vì không đạt được mức lợi nhuận mong muốn.
3. CP thực tế SX của thành phần “Tốc độ gió” là 220.000.000đ. Trong khi đó, CP mục tiêu của “Tốc độ gió” là 40% (280.000.000đ). Như vậy, CP thực tế SX thấp hơn CP mục tiêu 60.000.000đ. Nhà quản trị công ty cần đánh giá nguyên nhân điều chỉnh quá trình SX hợp lý. Công ty có thể lựa chọn đầu tư hợp lý, lựa chọn công nghệ phù hợp mang lại hiệu xuất cao để tiết kiệm được CP SX đối với thành phần này. Tuy nhiên, cũng cần phải xem xét lại việc kế hoạch hóa quá trình SX, tỷ lệ % CP, tầm quan trọng của thành phần này trong quá trình xác định CP mục tiêu cho thành phần này.
Bài tập 3. Phương pháp xác định CP SX SP dựa trên hoạt động (ABC)
Công ty Dệt may Quốc Nga SX 2 loại SP là quần jean nữ 5.000 chiếc và áo sơ mi nữ 20.000 chiếc. Để SX ra mỗi loại SP hết 45 phút, giờ công được tính từ khâu cắt tới SP hoàn thành và nhập kho. Tình hình CP SX do kế toán tổng hợp như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
Khoản mục CP | Quần jean nữ (A) | Áo sơ mi nữ (B) |
CP NVL trực tiếp | 50 | 30 |
CP nhân công trực tiếp | 20 | 20 |
Tổng cộng | 70 | 50 |
Bổ sung: Tổng CP SX chung là 1.750.000đ, tổng giờ công lao động trực tiếp là 15.000h. Có bao nhiêu hoạt động ảnh hưởng tới CP SX chung:
Hoạt động | Tổng CP | Tiêu thức phân bổ | Hệ số phân bổ | ||
Tổng | A | B | |||
1. Lương nhân viên PX | 460.000 | 500 | 300 | 200 | 920 |
2. Vật liệu quản lý | 320.000 | 800 | 500 | 300 | 400 |
3. Quần áo bảo hộ | 162.000 | 60 | 20 | 40 | 2.700 |
4. Khấu hao TSCĐ | 628.000 | 4.000 | 1.200 | 2.800 | 157 |
5. Tiền điện mua ngoài | 180.000 | 75 | 15 | 60 | 2.400 |
Tổng cộng CP SX chung | 1.750.000 |
Yêu cầu: Phân bổ CP SX chung cho 2 SP theo các hoạt động
Hướng dẫn giải:
Hoạt động | HSPB | A | B |
1. Lương nhân viên PX | 920 | 276.000 | 184.000 |
2. Vật liệu quản lý | 400 | 200.000 | 120.000 |
3. Quần áo bảo hộ | 2.700 | 54.000 | 104.000 |
4. Khấu hao TSCĐ | 157 | 188.400 | 439.600 |
5. Tiền điện mua ngoài | 2.400 | 36.000 | 144.000 |
Tổng cộng CP SX chung | 754.400 | 991.600 | |
Sản lượng SP SX | 5.000 | 20.000 | |
CP SX chung 1 SP | 150,88 | 49,58 |
Vậy ta có bảng tính giá thành SP theo phương pháp ABC như sau:
Khoản mục CP | SP A | SP B |
---|---|---|
CP NVL trực tiếp | 50 | 30 |
CP nhân công trực tiếp | 20 | 20 |
CP SX chung | 150,88 | 49,58 |
Tổng cộng CP SX | 220,88 | 99,58 |
Bài tập 4. Lập báo cáo SX theo phương pháp bình quân cả kỳ
Công ty Hoàng Hôn SX một loại SP qua phân xưởng 1 và 2. NVL trực tiếp được đưa tất cả vào SX ngay từ đầu ở phân xưởng 1. CP nhân công trực tiếp và CP SX chung phát sinh đồng thời khi tiến hành SX. Mức phân bổ CP SX chung là 150% của CP nhân công trực tiếp. Tài liệu về CP SX và SP vật chất ở phân xưởng 1 như sau:
1. Sản lượng SP
– Sản lượng SP dở dang đầu kỳ: 200 SP (Tỷ lệ hoàn thành: 100% nguyên vật liệu, 30% về nhân công trực tiếp và SX chung ) – Sản lượng SP đưa vào SX trong kỷ: 1.800 SP – Sản lượng SP hoàn thành trong kỳ: 1.800 SP – Sản lượng SP dở dang cuối kỳ: 200 SP (Tỷ lệ hoàn thành: 100% nguyên liệu, 40% về nhân công trực tiếp và SX chung) 2. Tình hình CP (ĐVT: 1.000 đ) – CP SP dở dang đầu kỳ: 1.400 Trong đó: + Nguyên liệu trực tiếp: 900 + Nhân công trực tiếp: 200 + SX chung: 300 – CP phát sinh trong kỳ: 40.300 Trong đó: + NVL trực tiếp: 18.300 + Nhân công trực tiếp: 8.800 + SX chung: 13.200 |
Hướng dẫn giải:
Chỉ tiêu | Sản lượng | Sản lượng tương đương | ||
NL trực tiếp | Nhân công trực tiếp | SX chung | ||
I. Kê khai sản lượng và sản lượng tương đương | ||||
1. Sản lượng SP hoàn thành | 1.800 | 1.800 | 1.800 | 1.800 |
2. Sản lượng tương đương của SP dở dang cuối kỳ | 200 | 200 | 80 | 80 |
3. Cộng sản lượng tương đương (3 = 1 + 2) | 2.000 | 2.000 | 1.880 | 1.880 |
II. Tổng hợp CP SX và xác định CP đơn vị SP | ||||
1. CP SX SP dở dang đầu kỳ | 1.400 | 900 | 200 | 300 |
2. CP SX phát sinh trong kỳ | 40.300 | 18.300 | 8.800 | 13.200 |
3. Cộng CP SX (3 = 1 + 2) | 41.700 | 19.200 | 9.000 | 13.500 |
4. CP SX đơn vị SP
(4 = 3B/3A) |
21,57 | 9,6 | 4,79 | 7,18 |
III. Cân đối CP SX | ||||
1. Nguồn CP đầu vào | ||||
a. CP SX SP dở dang đầu kỳ | 1.400 | |||
b. CP SX phát sinh trong kỳ | 40.300 | |||
2. Cộng nguồn CP SX | 41.700 | |||
3. Phần bò CP SX cho: | ||||
a. CP hoàn tất chuyến đi (a) (1.800 x 21,57) | 38.836 | 1.800 | 1.800 | 1.800 |
b. CP dở dang cuối kỳ (b) | 2.877,6 | |||
+ Nguyên liệu trực tiếp (200 x 9,6) | 1.920 | 1.920 | – | – |
+ Nhân công trực tiếp (80 x 4,79) | 383,2 | – | 383,2 | – |
+ SX chung (80 x 7,18) | 574,4 | – | – | 574,4 |
Cộng CP SX (a + b) | 41.703,9 |
Bài tập kế toán quản trị chương 3 có lời giải đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Quản lý tài chính hiệu quả là một phần quan trọng của sự thành công của doanh nghiệp, và việc áp dụng những kiến thức từ chương này sẽ giúp bạn đưa doanh nghiệp của mình lên một tầm cao mới. Việc xem xét điểm hạng tín dụng, quản lý chi phí vay và phân phối lợi nhuận một cách cân đối sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tài chính ổn định và bền vững của doanh nghiệp. Hãy tận dụng lời giải trong bài tập này để áp dụng vào thực tế và đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn luôn phát triển mạnh mẽ.
