Hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính. Việc quản lý và kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả góp phần tối ưu hóa chi phí, tăng lợi nhuận và đảm bảo an toàn cho nguồn vốn của doanh nghiệp. Cùng Công ty Kế toán Kiểm toán thuế ACC cung cấp cho bạn đọc về bài tập kiểm toán hàng tồn kho có lời giải trong bài viết này nhé!
1. Trắc nghiệm về kiểm toán hàng tồn kho
Câu 1. Mục tiêu quan trọng nhất của kiểm toán HTK
A. Đầy đã và ghi chép chính xác
B. Trình bày và công bổ
C. Hiện hữu và đánh giá
D. Tất cả các ý trên
Câu 2. HTK được trình bày tại phần nào trên bảng cân đối kế toán
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nợ phải trả
D. Nguồn vốn chủ sở hữu
Câu 3. Các sai sót liên quan đến HTK
A. Không ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán
B. Ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán
C. Chỉ ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán khi bán hàng đã thu tiền
D. Cả A và B đều đúng
Câu 4. Để kiểm tra tính hiện hữu của HTK thì kiểm toán viên cần áp dụng phương pháp nào?
A. Kiểm tra đối chiếu
B. Thực hiện thủ tục quan sát kiểm kê vật chất của HTK
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 5. Sau khi kiểm tra việc xác định giá gốc HTK, kiểm toán viên so sánh giá gốc này với giá trị thuần có thể thực hiện được nhằm đảm bảo?
A. Để đảm bảo giá trị HTK được xác định chính xác theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được
B. Để đảm bảo giá trị HTK được xác định chính xác theo giá cao hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được
C. Để đảm bảo giá trị HTK được xác định chính xác theo giá thấp hơn giá bán
D. Tất cả đều sai
Câu 6. Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, HTK bao gồm những tài sản nào?
A. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
B. Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang
C. Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ
D. Tất cả đều đúng
Câu 7. Chi phí mua của HTK không bao gồm?
A. Giá mua và các loại thuế không được hoàn lại
B. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua
C. Chi phí vận chuyển, bốc xếp và các loại chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng
D. Chi phí vận chuyển thanh toán hộ bên bán
Câu 8. Thủ tục nào dưới đây nhằm thoả mãn mục tiêu đánh giá đối với HTK?
A. Đối chiếu số lượng HTK trên biên bản kiểm kê với số liệu trên sổ sách kế toán
B. Xem xét liệu đơn vị có HTK chậm luân chuyển, lỗi thời,…
C. So sánh đơn giá HTK so với số năm trước
D. Kiểm tra, đối chiếu số tổng cộng trên bảng kê chi tiết HTK và đối chiếu với sổ chi tiết và sổ cái
Câu 9. Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên thường sử dụng để phát hiện HTK chậm luân chuyển?
A. Chứng kiến kiểm kê HTK
B. Phỏng vấn thủ kho
C. Kiểm tra sổ chi tiết HTK
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10. Thủ tục nào sau đây ít có khả năng được thực hiện nhất trước ngày kết thúc niên độ?
A. Quan sát vật chất HTK
B. Rà soát hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản chi tiền
C. Tìm kiếm các khoản nợ chưa được ghi sổ
D. Tất cả đều sai
2. Bài tập kiểm toán hàng tồn kho
Công ty LAPI tiến hành kiểm toán khoản mục HTK cho niên độ kết thúc ngày 31/12/20XX, kiểm toán viên Phong được giao phụ trách nhiệm vụ này. Công ty LAPI áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
Vào đầu ngày 31/12/20XX, Phong chứng kiến kiểm kê HTK. Do kiểm kê vào đầu ngày, nên chỉ những hàng hóa bán, lập phiếu xuất kho và giao hàng trước ngày 31/12/20XX mới được loại khỏi HTK khi kiểm kê (tức hàng hóa bán vào ngày 31/12 vẫn được đếm khi kiểm kê)
Tất cả hàng hóa đều được bán theo phương thức giao hàng tại kho người mua. Doanh thu bán hàng được ghi nhận vào ngày lập hóa đơn. Giả sử rằng tất cả các nghiệp vụ mua hàng đã được ghi nhận đúng đắn.
Tài liệu trích từ Nhật ký bán hàng tháng 12/20XX và tháng 01/20XX+1 như sau:
Số tiền trên hóa đơn | Ngày hóa đơn | Giá vốn | Ngày giao hàng tại kho người mua | |
Tháng 12/20XX | ||||
a) | 300 | 21/12 | 200 | 31/12 |
b) | 200 | 31/12 | 80 | 3/11 |
c) | 100 | 29/12 | 60 | 30/12 |
d) | 400 | 31/12 | 240 | 3/01 |
e) | 1.000 | 30/12 | 560 | 29/12 |
Tháng 01/20XX+1 | ||||
f) | 600 | 31/12 | 400 | 30/12 |
g) | 400 | 2/01 | 230 | 2/01 |
h) | 800 | 3/01 | 500 | 31/12 |
Yêu cầu: Nhận diện các sai phạm (nếu có) đối với các nghiệp vụ trên và lập những bút toán đề nghị điều chỉnh cần thiết.
Lời giải:
- Các sai phạm:
Sai phạm ở đây chính là việc ghi nhận doanh thu sai thời điểm, cần được ghi nhận vào ngày giao hàng tại kho người mua vì đó là lúc đã chuyển giao hầu hết rủi ro và lợi ích cho khách hàng.
– Tháng 12/20XX: Sai phạm ở các khoản: a, b, c , d, e. Vì giao hàng tại kho người mua thì nên ngày giao hàng cũng nên trùng với ngày hóa đơn, công ty không thể cứ hôm nay giao hàng, ngày khác lại quay lại lấy hóa đơn.
- Đối với khoản a, b, c, e: Không cần điều chỉnh, vì ghi nhận doanh thu sai ngày nhưng đầu nằm trong kỳ kế toán, nên không cần ghi bút toán điều chỉnh mà KTV chỉ cần góp ý cho bộ phận bán hàng điều chỉnh lại.
- Đối với khoản d: Cần điều chỉnh vì ghi nhận sai kỳ (khai khống). Do đã ghi nhận doanh thu và giá vốn ngày 31/12 nên ta tiến hành bút toán điều chỉnh giảm doanh thu và giá vốn ngày 31/12.
– Tháng 01/20XX+1: Sai phạm ở các khoản: f, h. Vì giao hàng tại kho người mua thì cũng phải trùng với ngày hóa đơn.
- Đối với khoản f: Ngày 30/12 đã nên ghi bút toán điều chỉnh.
- Đối với khoản h: Ngày 31/12 đã chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua, tuy nhiên trên hóa đơn lại ghi nhận sai kỳ (khai thiếu) nên cần ghi bút toán điều chỉnh.
- Bút toán điều chỉnh (ĐVT: Triệu đồng)
– Tháng 12/20XX (khoản d)
Nợ doanh thu 400
Có NPT 400 |
Nợ HTK 240
Có GVHB 240 |
=> Đến ngày 3/01 mới thực hiện ghi nhận doanh thu
– Tháng 01/20XX+1
- Khoản f
Nợ Phải thu KH 600
Có Doanh thu 600 |
Nợ GVHB 400
Có HTK 400 |
- Khoản h
Nợ Phải thu KH 800
Có Doanh thu 800 |
Nợ GVHB 500
Có HTK 500 |
Thông qua bài viết trên, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã đưa ra bài tập kiểm toán hàng tồn kho, chúng ta có thể rút ra những kết luận quan trọng dựa trên công việc kiểm toán chi tiết và phân tích kỹ lưỡng về hàng tồn kho.