Kế toán thương mại dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh thị trường dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Bài tập này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng nguyên tắc kế toán vào lĩnh vực thương mại dịch vụ, từ việc ghi nhận các giao dịch thường xuyên đến việc tạo ra báo cáo tài chính sáng sủa và minh bạch.Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tìm hiểu bài tập kế toán thương mại dịch vụ có lời giải nhé!
Bài tập kế toán thương mại có lời giải
Đề bài tập kế toán thương mại như sau:
Tại doanh nghiệp thương mại ABC, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng 1/N có tài liệu có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đơn vị: 1.000đ)
Ngày 2/1 mua một lô hàng, hóa đơn GTGT số 1:
Giá mua chưa thuế: 860.000
Thuế GTGT 10% 86.000
Tổng giá thanh toán: 946.000
Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hóa đơn GTGT số 15:
Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.300
Thuế GTGT 10% 230
Tổng giá thanh toán: 2.530
Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kỳ trước. Theo hóa đơn GTGT trị giá chưa thuế 280.000, thuế GTGT 10%. Biên bản kiểm nhận thiếu một số hàng trị giá chưa thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân, đơn vị nhập kho theo số thực nhận (PNK Số 2).
Ngày 8/1 mua một lô hàng theo hóa đơn GTGT số 3:
Tiền chưa thanh toán. Số hàng mua chuyển về nhập kho, biên bản kiểm nhận hàng không đúng hợp đồng, giá trị chưa thuế 7.200. Doanh nghiệp từ chối mua và đã nhập kho số hàng đúng hợp đồng (PNK số 4). Số hàng trả lại đang bảo quản.
Ngày 10/1 nhận được giấy báo nợ số 181 chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1, chiết khấu được hưởng do trả sớm 1%.
Ngày 12/1 mua một lô hàng theo hóa đơn GTGT số 5:
Giá mua chưa thuế: 320.000
Thuế GTGT 10% 32.000
Tổng giá thanh toán: 352.000
Tiền chưa thanh toán, số hàng mua đã xử lý:
Gửi bán thẳng 1/2 giá bán:
Giá bán chưa thuế: 176.000
Thuế GTGT 10% 17.600
Tổng giá thanh toán: 193.600
Chuyển về nhập kho 1/2, trị giá hàng hóa thực nhập kho 155.000 (PNK số 5), số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Khách hàng ở NV5 đã nhận được hàng và thanh toán vào tài khoản của công ty ABC (đã nhận được báo có), chiết khấu thanh toán cho khách hàng 1%.
Xuất kho bán trả góp một lô hàng, hóa đơn GTGT:
Giá bán trả ngay chưa có thuế: 880.000
Giá bán trả góp: 1.080.000
Thuế GTGT 10%
Số tiền thu lần đầu tại thời điểm bán là 88.000 đã nhận được báo có của ngân hàng. Thời hạn trả góp 12 tháng, thặng số bán 10%. Giá vốn của lô hàng: 680.000.
Ngày 25/1 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua.
Mua hàng hóa về nhập kho, Giá mua chưa thuế: 120.000, chiết khấu thương mại được hưởng 1%, thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển theo hóa đơn 3.300 (loại hóa đơn đặc thù số 7), thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển 10%.
Bán lô hàng nhận bán đại lý, giá bán chưa thuế GTGT: 500.000, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 15%, thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%, khách hàng đã thanh toán qua ngân hàng. Doanh nghiệp đã chuyển tiền thanh toán cho bên đại lý sau khi đã trừ hoa hồng.
Bài giải bài tập kế toán thương mại như sau:
Ghi nhận mua hàng và thuế GTGT:
Nợ TK 1561 860.000
Nợ TK 1331 86.000
Có TK 331 946.000
Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 156 2 2.300
Nợ TK 1331 230
Có TK 331 2.530
Mua hàng phát sinh hàng không đúng hợp đồng:
Nợ TK 1561 272.800
Nợ TK 1331 27.280
Có TK 331 300.080
Thanh toán cho người bán có chiết khấu thanh toán (CKTT):
Nợ TK 331 946.000
CÓ TK 112 936.540
Có TK 515 9.460
Ghi nhận mua hàng gửi thẳng cơ sở đại lý và hàng mua về nhập kho phát sinh thiếu:
Hàng mua gửi thẳng:
Nợ TK 157 160.000
Nợ TK 133 16.000
Có TK 331 176.000
Hàng mua về nhập kho (phát sinh thiếu):
Nợ TK 1561 155.000
Nợ TK 138 15.000
Nợ TK 133 16.000
Có TK 331 176.000
Ghi nhận doanh thu hàng bán và giá vốn hàng bán:
Doanh thu hàng bán:
Nợ TK 112 191.664
Nợ TK 635 1.936
Có TK 511 176.000
Có TK 3331 17.600
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 160.000
Có TK 157 160.000
Ghi nhận doanh thu hàng bán trả góp và giá vốn hàng bán:
Doanh thu hàng bán trả góp:
Nợ TK 112 88.000
Nợ TK 131 1.080.000
Có TK 511 880.000
Có TK 3331 88.000
Có TK 3387 200.000
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 680.000
Có TK 156 680.000
Ghi nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua và chi phí vận chuyển:
Mua hàng hóa và chiết khấu thương mại:
Nợ TK 1561 120.000
Nợ TK 335 1.200
Nợ TK 1331 11.880
Có TK 331 130.680
Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 635 330
Nợ TK 1331 33
Có TK 331 363
Ghi nhận bán hàng cho đại lý và chi phí hoa hồng, thuế GTGT của dịch vụ đại lý:
Nợ TK 112 550.000
Có TK 331 550.000
Đây là lời giải cho các giao dịch kế toán trong bài tập thương mại của doanh nghiệp ABC. Các số liệu và giao dịch được thể hiện theo đơn vị 1.000 đồng.
Qua những bài tập này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình học tập và phát triển của tôi trong lĩnh vực kế toán thương mại dịch vụ. Tôi cam kết tiếp tục nỗ lực học hỏi và cải thiện kỹ năng của mình để có thể đóng góp hiệu quả hơn cho sự phát triển của công ty và ngành thương mại dịch vụ.