0764704929

Bài tập kế toán bán hàng có lời giải đáp án mới nhất

Kế toán bán hàng là một phần quan trọng của hoạt động kế toán trong một doanh nghiệp. Quá trình này bao gồm việc ghi nhận và kiểm soát các giao dịch liên quan đến việc mua và bán hàng hóa, quản lý kho, tính toán thuế GTGT, và nhiều khía cạnh khác. Trong bài tập này, Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC đưa một số tình huống thường gặp liên quan đến kế toán bán hàng và cung cấp lời giải cụ thể cho từng trường hợp.

Bài 1

Công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3, phòng kế toán ghi nhận các giao dịch như sau:

Ngày 10/3, công ty M nhập kho hàng từ công ty X theo hóa đơn GTGT gồm 500 đơn vị hàng A, với giá chưa thuế là 20.000 đồng/đơn vị và thuế GTGT 10%. Giá đã tính trừ chiết khấu thương mại 500 đồng/đơn vị.

Định khoản:

Nợ TK 1561 A: 10.000.000 đồng

Nợ TK 1331: 1.000.000 đồng

Có TK 331X: 11.000.000 đồng

Bộ chứng từ:

Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho

Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn GTGT, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho bên bán (nếu có)

Ghi sổ kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 1561, 1331, 331X

Sổ chi tiết vật tư hàng hóa A

Ngày 15/3, công ty M chi tiền mặt thanh toán hóa đơn bán hàng gồm 500 đơn vị hàng B, với đơn giá 20.000 đồng/đơn vị. Biên bản kiểm nghiệm cho biết có 495 đơn vị hàng B nhập kho, trong đó 15 đơn vị không đúng quy cách và công ty đã đề nghị giảm giá 10% giá hóa đơn. Còn lại 5 đơn vị thiếu so với hóa đơn, công ty bồi thường 50%, và số còn lại tính vào giá vốn hàng bán. Không có thuế GTGT trong hóa đơn.

Định khoản:

Nợ TK 1561 B: 9.900.000 đồng (495 x 20.000)

Nợ TK 1388: 50.000 đồng (15 x 20.000 x 10%)

Nợ TK 632: 50.000 đồng (5 x 20.000 x 50%)

Có TK 111: 10.000.000 đồng

Bộ chứng từ:

Chứng từ kế toán: Phiếu chi, phiếu nhập kho

Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho bên bán

Ghi sổ kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 1561 B, 1388, 632

Ngày 20/3, công ty M chuyển TGNH ACB thanh toán tiền hàng mua chịu ngày 10/3. Công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% giá thanh toán. Công ty đã nhận được giấy báo nợ từ NH.

Định khoản:

Nợ TK 331N: 11.000.000 đồng

Có TK 515: 110.000 đồng (1% x 11.000.000)

Có TK 1121ACB: 10.890.000 đồng

Bộ chứng từ:

Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ kế toán lập

Chứng từ gốc: Giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 331N, 515, 1121ACB

Ngày 25/3, công ty M chi tiền gửi ngân hàng HSBC để mua 100 đơn vị hàng C, với đơn giá chưa thuế 10.000 đồng/đơn vị và thuế GTGT 10%.

Định khoản:

Nợ TK 156C: 1.000.000 đồng (100 x 10.000)

Nợ TK 1331: 100.000 đồng (10% x 1.000.000)

Có TK 1121HSBC: 1.100.000 đồng

Bộ chứng từ:

Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho

Chứng từ gốc: Giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 156C, 1331, 1121HSBC

Ghi sổ kế toán:

Sổ chi tiết vật tư hàng hóa C

Sổ chi tiết của ngân hàng HSBC

Bài 2 

Công ty P tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 12, phòng kế toán ghi nhận các giao dịch như sau:

Xuất kho 100.000 đơn vị hàng M với giá xuất kho là 50.000 đồng/đơn vị và 150.000 đơn vị hàng N với giá xuất kho là 40.000 đồng/đơn vị, chuyển đến cho công ty Y (Công ty Y chưa nhận hàng).

Định khoản:

Nợ TK 157 M: 5.000.000.000 đồng (100.000 x 50.000)

Có TK 1561 M: 5.000.000.000 đồng

Nợ TK 157 N: 6.000.000.000 đồng (150.000 x 40.000)

Có TK 1561 N: 6.000.000.000 đồng

Bộ chứng từ:

Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho

Chứng từ gốc: Hợp đồng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Ghi sổ kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 1561 M, 1561 N

Sổ chi tiết hàng gửi đi bán M, N

Khi kiểm nhận tại kho công ty Y, phát hiện thừa 1.000 đơn vị hàng M và thiếu hơn 1.000 đơn vị hàng N chưa rõ nguyên nhân.

Định khoản:

Nợ TK 157 M: 50.000.000 đồng (1.000 x 50.000)

Có TK 3381: 50.000.000 đồng

Nợ TK 1381: 40.000.000 đồng (1.000 x 40.000)

Có TK 157 N: 40.000.000 đồng

Bộ chứng từ:

Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán

Chứng từ gốc: Biên bản kiểm kê giao nhận hàng giữa hai bên

Ghi sổ kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 157, 1381, 3381

Sổ chi tiết của hàng gửi đi bán N, M

Biết nguyên nhân hàng thừa và thiếu là do xuất nhầm giữa N và M. Kế toán đã điều chỉnh sổ sách.

Định khoản:

Nợ TK 3381: 50.000.000 đồng

Có TK 156 M: 50.000.000 đồng

Nợ TK 1561 N: 40.000.000 đồng

Có TK 1381: 40.000.000 đồng

Bộ chứng từ:

Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán

Chứng từ gốc: Biên bản xử lý hàng thừa và thiếu

Ghi sổ kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 3381, 156, 1381

Sổ chi tiết vật tư hàng hóa 1561 M, N

Công ty Y đồng ý mua toàn bộ số hàng theo thực tế, Công ty P đã xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế hàng M là 75.000 đồng/đơn vị và hàng N là 60.000 đồng/đơn vị, thuế suất thuế GTGT đều là 10%.

Định khoản:

NV 1: Giá vốn Mặt hàng M

Nợ TK 632: 5.050.000.000 đồng (5.000.000.000 + 50.000.000)

Có TK 157 M: 5.050.000.000 đồng

NV 2: Doanh thu Mặt hàng M

Nợ TK 131 Y: 8.332.500.000 đồng

Có TK 5111: 7.575.000.000 đồng (75.000 x số lượng)

Có TK 33311: 757.500.000 đồng

NV 1: Giá vốn Mặt hàng N

Nợ TK 632: 5.960.000.000 đồng

Có TK 157 N: 5.960.000.000 đồng (6.000.000.000 – 40.000.000)

NV 2: Doanh thu Mặt hàng N

Nợ TK 131 Y: 9.834.000.000 đồng

Có TK 5111: 8.940.000.000 đồng (60.000 x 149.000)

Có TK 33311: 894.000.000 đồng

Bộ chứng từ:

Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán

Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho

Ghi sổ kế toán:

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 632, 157, 131, 511, 33311

Sổ chi tiết 131 Y, Sổ chi tiết của hàng gửi đi bán M, N

Ghi sổ kế toán:

Sổ chi tiết vật tư hàng hóa M, N

Sổ chi tiết hàng gửi đi bán M, N

Bài 2 ghi chép các sự kiện liên quan đến việc điều chỉnh số lượng và giá trị hàng tồn kho, cũng như các sự kiện giao dịch với công ty Y trong tình huống thừa và thiếu hàng hóa. Các định khoản và ghi sổ kế toán cụ thể đã được cung cấp ở trên.

Bài tập 3: Tính lợi nhuận gộp (Gross Profit)

Một công ty có doanh số bán hàng là 100.000.000 VNĐ trong một tháng và chi phí nguyên vật liệu và công nhân là 60.000.000 VNĐ. Tính lợi nhuận gộp của công ty trong tháng đó.

Giải quyết: Lợi nhuận gộp = Doanh số bán hàng – Chi phí nguyên vật liệu và công nhân Lợi nhuận gộp = 100.000.000 VNĐ – 60.000.000 VNĐ = 40.000.000 VNĐ

Lợi nhuận gộp của công ty trong tháng đó là 40.000.000 VNĐ.

Bài tập 4: Tính tỷ lệ lợi nhuận ròng (Net Profit Margin)

Một cửa hàng bán lẻ có doanh thu là 500.000.000 VNĐ trong năm và lợi nhuận ròng là 50.000.000 VNĐ. Tính tỷ lệ lợi nhuận ròng của cửa hàng trong năm đó.

Giải quyết: Tỷ lệ lợi nhuận ròng = (Lợi nhuận ròng / Doanh thu) x 100% Tỷ lệ lợi nhuận ròng = (50.000.000 VNĐ / 500.000.000 VNĐ) x 100% = 10%

Tỷ lệ lợi nhuận ròng của cửa hàng trong năm đó là 10%.

Bài tập 5: Tính trái phiếu công nợ (Accounts Receivable) trung bình

Một công ty có trái phiếu công nợ đầu kỳ là 200.000.000 VNĐ và trái phiếu công nợ cuối kỳ là 300.000.000 VNĐ. Tính trái phiếu công nợ trung bình của công ty trong kỳ.

Giải quyết: Trái phiếu công nợ trung bình = (Trái phiếu công nợ đầu kỳ + Trái phiếu công nợ cuối kỳ) / 2 Trái phiếu công nợ trung bình = (200.000.000 VNĐ + 300.000.000 VNĐ) / 2 = 250.000.000 VNĐ

Trái phiếu công nợ trung bình của công ty trong kỳ là 250.000.000 VNĐ.

Bài tập 6: Tính toán doanh số bán hàng

Mục tiêu: Làm thế nào để tính toán doanh số bán hàng của một công ty trong một khoảng thời gian cụ thể.

Yêu cầu:

  1. Xác định số lượng sản phẩm đã bán trong một tháng.
  2. Lấy giá bán của mỗi sản phẩm.
  3. Tính tổng doanh số bán hàng.

Ví dụ:

  • Số lượng sản phẩm bán được trong tháng: 500 sản phẩm.
  • Giá bán của mỗi sản phẩm: 100,000 VND.
  • Tính toán: 500 sản phẩm * 100,000 VND/sản phẩm = 50,000,000 VND.

Bài tập 7: Tính toán lợi nhuận từ doanh số bán hàng

Mục tiêu: Phân tích lợi nhuận của doanh số bán hàng sau khi tính các chi phí liên quan.

Yêu cầu:

  1. Xác định chi phí sản xuất mỗi sản phẩm.
  2. Tính tổng chi phí sản xuất dựa trên số lượng sản phẩm đã bán.
  3. Tính lợi nhuận bằng cách trừ tổng chi phí sản xuất từ doanh số bán hàng.

Ví dụ:

  • Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm: 50,000 VND.
  • Tổng chi phí sản xuất: 500 sản phẩm * 50,000 VND/sản phẩm = 25,000,000 VND.
  • Tổng doanh số bán hàng (tính từ bài tập 1): 50,000,000 VND.
  • Lợi nhuận: 50,000,000 VND – 25,000,000 VND = 25,000,000 VND.

Bài tập 8: Ghi sổ và Tính Lợi Nhuận

  1. Một công ty ABC bán hàng và có các giao dịch sau trong tháng 11:

    a. Ngày 1: Bắt đầu với vốn tự doanh là 50,000,000 VND.

    b. Ngày 5: Mua hàng hóa từ nhà cung cấp X, chi phí 20,000,000 VND.

    c. Ngày 10: Bán hàng cho khách hàng Y với giá 30,000,000 VND.

    d. Ngày 20: Thu nợ từ khách hàng Z, số tiền 15,000,000 VND.

    e. Ngày 25: Thanh toán nợ cho nhà cung cấp X, số tiền 18,000,000 VND.

    f. Ngày 30: Kết thúc tháng, kiểm kê tồn kho còn lại là 12,000,000 VND.

Hãy ghi sổ cái và tính lợi nhuận cuối cùng của công ty.

Hướng dẫn giải:

  1. Ghi sổ cái:
    Ngày Diễn Giải Nợ (VND) Có (VND)
    01/11 Vốn tự doanh 50,000,000
    05/11 Chi phí mua hàng hóa từ nhà cung cấp X 20,000,000
    10/11 Doanh thu bán hàng cho khách hàng Y 30,000,000
    20/11 Tiền thu nợ từ khách hàng Z 15,000,000
    25/11 Thanh toán nợ cho nhà cung cấp X 18,000,000
    30/11 Kiểm kê tồn kho 12,000,000
  2. Tính lợi nhuận:

    Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí mua hàng Lợi nhuận = 30,000,000 – 20,000,000 = 10,000,000 VND

Lợi nhuận cuối cùng của công ty là 10,000,000 VND.

Bài tập 9: Tính Thuế GTGT

  1. Một cửa hàng nhỏ có doanh thu bán hàng là 100,000,000 VND trong tháng 11. Hãy tính thuế GTGT với mức thuế là 10%.

    a. Tính doanh thu chưa thuế.

    b. Tính số tiền thuế GTGT cần nộp.

Hướng dẫn giải:

  1. Tính doanh thu chưa thuế:

    Doanh thu chưa thuế = Doanh thu / (1 + Mức thuế GTGT) Doanh thu chưa thuế = 100,000,000 / (1 + 0.1) = 90,909,091 VND

  2. Tính số tiền thuế GTGT cần nộp:

    Số tiền thuế GTGT = Doanh thu – Doanh thu chưa thuế Số tiền thuế GTGT = 100,000,000 – 90,909,091 = 9,090,909 VND

Cửa hàng cần nộp 9,090,909 VND thuế GTGT.

Lưu ý: Trong cả hai bài tập, hãy sử dụng các tài khoản cơ bản như hàng tồn kho, doanh thu bán hàng, chi phí mua hàng, và các tài khoản thuế để ghi sổ. Hãy chắc chắn kiểm tra lại tính chính xác của số liệu và áp dụng đúng các quy tắc kế toán hiện hành.

Những bài tập trên giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình tính toán trong kế toán bán hàng và quản lý lợi nhuận.

Trong bài tập kế toán bán hàng này,  Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã thực hiện việc định khoản kế toán và ghi sổ sách cho một loạt các giao dịch kinh tế trong hai tình huống khác nhau. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929