Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp chương 5 bao gồm các dạng bài tập thường gặp như: bài tập tính lương, bài tập tính bảo hiểm xã hội, bài tập tính thuế thu nhập cá nhân,… Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các dạng bài tập này.
1. Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp chương 5
Bài tập 1: Tính lương và thuế thu nhập cá nhân
Vấn đề:
Một công ty có một nhân viên với mức lương cơ bản hàng tháng là 10,000,000 VND. Hãy tính lương thực lĩnh và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mà nhân viên này phải đóng nếu biết rằng thuế TNCN theo lũy kế ứng với mức thuế là:
Dưới 5,000,000 VND: 5%
Từ 5,000,000 VND đến 10,000,000 VND: 10%
Từ 10,000,000 VND đến 18,000,000 VND: 15%
Trên 18,000,000 VND: 20%
Lời giải:
Lương thực lĩnh: 10,000,000 VND – (10,000,000 VND x 10%) = 9,000,000 VND
Thuế TNCN: (10,000,000 VND – 5,000,000 VND) x 10% + (5,000,000 VND – 0) x 5% = 500,000 VND + 250,000 VND = 750,000 VND
Bài tập 2: Tính tổng thu chi hàng tháng
Vấn đề:
Một công ty ghi nhận thu chi hàng tháng như sau:
Thu từ doanh số bán hàng: 50,000,000 VND
Chi trả lương nhân viên: 25,000,000 VND
Chi phí vận hành và mua sắm: 10,000,000 VND
Thuế giá trị gia tăng (VAT): 5% trên tổng doanh thu
Hãy tính tổng thu và tổng chi hàng tháng.
Lời giải:
Tổng thu: Doanh số bán hàng – Thuế VAT = 50,000,000 VND – (50,000,000 VND x 5%) = 47,500,000 VND
Tổng chi: Lương nhân viên + Chi vận hành và mua sắm = 25,000,000 VND + 10,000,000 VND = 35,000,000 VND
Bài tập 3: Tính tỷ lệ lợi nhuận gộp
Vấn đề:
Một công ty có doanh thu hàng tháng là 80,000,000 VND và chi phí cố định hàng tháng là 20,000,000 VND. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận gộp của công ty.
Lời giải:
Lợi nhuận gộp = (Doanh thu – Chi phí cố định) / Doanh thu
Lợi nhuận gộp = (80,000,000 VND – 20,000,000 VND) / 80,000,000 VND = 60,000,000 VND / 80,000,000 VND = 0.75, hoặc 75%.
Bài tập 4: Tính tổng tài sản và tổng nợ của công ty
Vấn đề:
Một công ty ghi nhận thông tin tài chính của họ như sau:
Tài sản cố định: 50,000,000,000 VND
Tài sản lưu động: 20,000,000,000 VND
Nợ ngắn hạn: 15,000,000,000 VND
Nợ dài hạn: 25,000,000,000 VND
Hãy tính tổng tài sản và tổng nợ của công ty.
Lời giải:
Tổng tài sản: Tài sản cố định + Tài sản lưu động = 50,000,000,000 VND + 20,000,000,000 VND = 70,000,000,000 VND
Tổng nợ: Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn = 15,000,000,000 VND + 25,000,000,000 VND = 40,000,000,000 VND
Bài tập 5: Tính lãi ròng tháng
Vấn đề:
Một công ty có doanh thu hàng tháng là 100,000,000 VND và chi phí hoạt động hàng tháng là 70,000,000 VND. Hãy tính lãi ròng của công ty trong tháng.
Lời giải:
Lãi ròng = Doanh thu – Chi phí hoạt động = 100,000,000 VND – 70,000,000 VND = 30,000,000 VND
Bài tập 6: Tính thuế giá trị gia tăng (VAT)
Vấn đề:
Một cửa hàng bán lẻ ghi nhận doanh số bán hàng hàng tháng là 50,000,000 VND trước thuế. Thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%. Hãy tính số tiền VAT mà cửa hàng phải thu từ khách hàng.
Lời giải:
Số tiền VAT = Doanh số bán hàng x Thuế VAT
Số tiền VAT = 50,000,000 VND x 10% = 5,000,000 VND
Bài tập 7: Tính tỷ lệ nợ ngắn hạn đối với tổng nợ
Vấn đề:
Một công ty ghi nhận thông tin nợ như sau:
Nợ ngắn hạn: 20,000,000,000 VND
Nợ dài hạn: 40,000,000,000 VND
Hãy tính tỷ lệ nợ ngắn hạn đối với tổng nợ của công ty.
Lời giải:
Tỷ lệ nợ ngắn hạn = (Nợ ngắn hạn / Tổng nợ) x 100%
Tỷ lệ nợ ngắn hạn = (20,000,000,000 VND / (20,000,000,000 VND + 40,000,000,000 VND)) x 100% = 33.33%
Bài tập 8: Tính lợi nhuận sau thuế (LNST)
Vấn đề:
Một công ty có doanh thu hàng tháng là 60,000,000 VND và chi phí hoạt động hàng tháng là 40,000,000 VND. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 20%. Hãy tính lợi nhuận sau thuế của công ty trong tháng.
Lời giải:
Lãi ròng = Doanh thu – Chi phí hoạt động = 60,000,000 VND – 40,000,000 VND = 20,000,000 VND
Thuế TNDN = Lãi ròng x Thuế TNDN
Thuế TNDN = 20,000,000 VND x 20% = 4,000,000 VND
Lợi nhuận sau thuế = Lãi ròng – Thuế TNDN = 20,000,000 VND – 4,000,000 VND = 16,000,000 VND
Bài tập 9: Tính hệ số thanh toán nợ
Vấn đề:
Một công ty có lãi ròng hàng tháng là 15,000,000 VND và số tiền nợ ngắn hạn là 45,000,000 VND. Hãy tính hệ số thanh toán nợ của công ty.
Lời giải:
Hệ số thanh toán nợ = Lãi ròng / Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nợ = 15,000,000 VND / 45,000,000 VND = 1/3 = 0.3333 (hoặc 33.33%)
Bài tập 10: Định khoản tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp
A. Tài liệu cho: Đơn vị hành chính sự nghiệp M trong năm N như sau:(đvt:1000đ):
- Tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau:
– TK 1211: 100.000 (1000 cổ phiếu công ty A)
– TK 1218: 350.000
– Các tài khoản khác có số dư hợp lý
- Các nghiệp vụ phát sinh như sau:
– Ngày 5/4 mua trái phiếu công ty M, kỳ hạn 10 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 50.000, lãi được thanh toán ngay khi mua. Các chi phí liên quan 600 tất cả đã trả bằng tiền mặt
– Ngày 7/4 bán 500 cổ phiếu công ty A giá bán 120/CP thu bằng tiền gửi
– Ngày 15/4 Mua 150 cổ phiếu công ty D, giá mua 500/CP, đã thanh toán bằngtiền gửi, hoa hồng phải trả là 2%, đã trả bằng tiền mặt.5.
– Ngày 20/4 Ngân hàng báo có (vốn góp ngắn hạn với công ty A): công ty A thanh toán số tiền mà đơn vị góp vốn bằng tiền gửi số tiền: 30.000 và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn là 2.0006.
– Ngày 29/4 Ngân hàng gửi giấy báo Có về khoản lãi tiền gửi ngân hàng 2.000.7.
– Ngày 10/5 mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50.000, lãi suất 0,5%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi thanh toán định kỳ.8.
– Ngày 1/6 Góp vốn ngắn hạn bằng tiền mặt 100.000.9.
– Ngày 3/10 Mua trái phiếu công ty N kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 45.000, lãi suất 12% được thanh toán vào ngày đáo hạn
B. Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Các chứng khoán ngắn hạn của công ty trong quý khi đáo hạn hạch toán như thế nào?
Lời giải:
Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Ngày 5/4
Nợ TK1211 50000
Có TK3318 10*1%*50000 = 5000 (lãi nhận trước)
Có TK111 45000b.
Nợ TK1211 600
Có TK111 600c.
Nợ TK3318 5000/10t = 500
Có TK531 500
Ngày 7/4:
Nợ TK112 500*120 = 60000
Có TK1211A 500*100 = 50000
Có TK531 10000
Ngày 15/4:
Nợ TK1211D 150*500 = 75000
Có TK112 75000
Nợ TK1211D 2%*75000 = 1500
Có TK111 1500
Ngày 20/4:
Nợ TK112 32000
Có TK1218 30000
Có TK531 2000
Ngày 29/4;
Nợ TK112 2000
Có TK531 2000
Ngày 10/5:
Nợ TK1211 50000
Có TK112 50000
Nợ TK3118 50000*0,5% = 250
Có TK531 250
Ngày 1/6
Nợ TK1218 100000
Có TK111 100000
Ngày 3/10
Nợ TK1211 45000
Có TK112 45000
Khi đáo hạn các chứng khoán:
– NV1: a.NợTK112/CóTK1211 45000
b. NợTK3318/CóTK531 500
-NV6: a. NợTK112/CóTK1211 50000
b. NợTK112/CóTK531 250
– NV8: a. NợTK112/CóTK1211 45000
b. NợTK112/CóTK531 45000*12% = 5400
Bài tập 11: Tính BHXH – Chế độ ốm đau
A bệnh phải nghỉ điều trị từ tháng 9/2022 là 57 ngày. A đã đóng BHXH 18 năm ,làm công việc nặng nhọc. Hãy giải quyết quyền lợi cho A. Biết lương đóng BHXH là 8.100.000 đồng.
Trả lời:
Vì A làm công việc nặng nhọc và đóng BHXH được 18 năm nên A được hưởng chế độ ốm đau tối đa là 50 ngày (điểm b khoản 1 Điều 26 Luật BHXH)
Mức hưởng trợ cấp 1 ngày A nhận là:(8.100.000 x 75%) : 24 = 253.125 đồng
Mức hưởng chế độ ốm đau A là:253.125 x 50 = 12.656.250 đồng
Mức hưởng nghỉ dưỡng sức, phục hồi của A là 5 ngày:5 x 30% x 1.490.000 = 2.235.000 đồng
2. Một số lưu ý khi làm bài tập kế toán hành chính sự nghiệp chương 5
Để làm tốt các bài tập trong chương này, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Tìm hiểu kỹ nội dung của bài tập: Trước khi bắt đầu giải bài tập, bạn cần đọc kỹ đề bài và tìm hiểu kỹ các kiến thức liên quan đến nội dung của bài tập. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ yêu cầu của bài tập và xác định được phương pháp giải phù hợp.
- Tính toán chính xác: Các bài tập trong chương 5 thường liên quan đến các phép tính số học. Do đó, bạn cần tính toán cẩn thận và chính xác để tránh sai sót.
- Viết rõ ràng, sạch sẽ: Bài tập kế toán là loại bài tập đòi hỏi tính logic và trình bày rõ ràng. Do đó, bạn cần viết bài tập một cách rõ ràng, sạch sẽ để người chấm dễ dàng theo dõi và đánh giá.
Qua những bài tập này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, chúng ta cũng hiểu hơn về vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý tài chính và quyết định kinh doanh. Qua việc làm bài tập này, chúng ta đã củng cố kiến thức về lập kế hoạch, dự báo nguồn tài chính, và quản lý rủi ro.Tôi tin rằng bài tập này đã giúp chúng ta trở nên chuyên nghiệp hơn trong lĩnh vực kế toán hành chính sự nghiệp.