Trong kế toán doanh nghiệp, tài khoản 811 (chi phí khác) là một trong những phần quan trọng của hệ thống kế toán. Thông qua bài viết này, ACC sẽ hướng dẫn tài khoản 811 theo thông tư 200, cũng như các loại chi phí khác phát sinh mà doanh nghiệp cần theo dõi.
Hướng dẫn tài khoản 811 (chi phí khác) theo thông tư 200
1. Tài khoản 811 là gì?
Tài khoản 811 trong hệ thống kế toán được sử dụng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hoặc nghiệp vụ kinh doanh không thuộc vào các hoạt động thường ngày của doanh nghiệp.
Nói cách khác, đây là tài khoản để ghi nhận những khoản chi phí phát sinh một cách độc lập, không liên quan trực tiếp đến các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.
2. Nguyên tắc kế toán của tài Khoản 811
Nguyên tắc kế toán dưới đây ghi nhận những khoản chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc hoạt động không thuộc quy trình thông thường của doanh nghiệp. Những khoản chi phí này có thể bao gồm:
- Chi phí thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ), kể cả chi phí đấu thầu. Nếu có thu nhập từ việc bán hồ sơ thầu thanh lý TSCĐ, số tiền này sẽ được ghi giảm chi phí liên quan.
- Khoản chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhỏ hơn so với chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá bỏ hoặc thanh lý, nhượng bán.
- Chênh lệch lỗ khi định giá lại tài sản như vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào liên doanh hoặc đầu tư khác.
- Các khoản tiền phạt phát sinh do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm hành chính.
- Các chi phí khác phát sinh ngoài các hoạt động thông thường.
Ngoài ra, các chi phí không được tính vào chi phí được trừ theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), nhưng nếu có đầy đủ chứng từ hợp lệ và được hạch toán đúng, thì không được điều chỉnh giảm trong sổ kế toán. Tuy nhiên, khi quyết toán thuế TNDN, những khoản này sẽ làm tăng thuế TNDN phải nộp.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài Khoản 811
Bên Nợ: Ghi nhận các khoản chi phí khác phát sinh, bao gồm chi phí thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, và giá trị còn lại của TSCĐ khi được thanh lý hoặc nhượng bán.
Bên Có: Cuối kỳ, các khoản chi phí khác được kết chuyển sang tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh, để tổng hợp và phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Lưu ý: Tài khoản chi phí khác (811) không có số dư vào cuối kỳ, vì toàn bộ chi phí đã được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
4. Hạch toán tài khoản 811 (Chi phí khác) theo thông tư 200
Theo quy định tại Điều 94 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 811 (chi phí khác) được hạch toán như sau:
– Hạch toán giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán
Ghi nhận số tiền từ thanh lý, nhượng bán:
- Nợ TK 111 / 112 / 131: Tổng số tiền nhận được từ thanh lý, nhượng bán.
- Có TK 711: Số tiền nhận được từ thanh lý, nhượng bán (chưa bao gồm thuế GTGT).
- Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp từ thanh lý, nhượng bán (nếu có).
Ghi nhận chi phí phát sinh từ thanh lý, nhượng bán:
- Nợ TK 811: Chi phí phát sinh từ thanh lý, nhượng bán (chưa có thuế GTGT).
- Nợ TK 1331: Thuế GTGT phát sinh từ thanh lý, nhượng bán.
- Có TK 111 / 112 / 141 / 331: Tổng chi phí phải trả.
Ghi giảm nguyên giá của TSCĐ thanh lý, nhượng bán:
- Nợ TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ.
- Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ.
- Có TK 211 / 213: Nguyên giá của TSCĐ.
– Hạch toán khi phá dỡ tài sản cố định:
- Nợ TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ.
- Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ.
- Có TK 211 / 213: Nguyên giá TSCĐ.
– Hạch toán lỗ phần chênh lệch khi định giá lại tài sản:
- Nợ TK 221 / 222 / 228: Khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết.
- Nợ TK 811: Khoản lỗ chênh lệch đánh giá lại.
- Có TK 211 / 213 / 217: Giảm nguyên giá của TSCĐ, tài sản khác.
- Có TK 152 / 153 / 155 / 156: Giảm giá trị hàng tồn kho.
– Hạch toán tài sản giảm giá trị khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp:
- Nợ TK 811: Chi phí ghi nhận tài sản giảm giá trị.
- Có TK 152 / 156 / 211…: Ghi giảm tài sản tương ứng.
– Hạch toán tiền phạt vi phạm hành chính, hợp đồng kinh tế:
- Nợ TK 811: Số tiền phạt phải trả.
- Có TK 111 / 112 / 333 / 338: Ghi nhận khoản phải nộp.
– Kết chuyển chi phí khác vào cuối kỳ:
- Nợ TK 911: Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.
- Có TK 811: Kết chuyển chi phí phát sinh.
Trên đây là bài viết “Hướng dẫn tài khoản 811 (Chi phí khác) theo thông tư 200” từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn, với hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tắc kế toán của tài khoản 811 và cách thực hiện ghi nhận các khoản chi phí khác trong doanh nghiệp. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.