0764704929

Hướng dẫn tài khoản 611 theo thông tư 107

Trong bài viết này, Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cùng bạn tìm hiểu về tài khoản 611 – Chi phí hoạt động, cùng với nguyên tắc kế toán và phương pháp hạch toán áp dụng cho tài khoản này theo Thông tư 107/2017. Chúng tôi sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các điểm quan trọng về tài khoản 611, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quản lý và hạch toán chi phí hoạt động tại đơn vị hành chính sự nghiệp.

Hướng dẫn tài khoản 611 theo thông tư 107
Hướng dẫn tài khoản 611 theo thông tư 107

1. Tài khoản 611 theo thông tư 107

Tài khoản 611 là một tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán, đặc biệt là khi áp dụng theo quy định của Thông tư 107/2017/TT-BTC. Thông tư này của Bộ Tài chính có hiệu lực từ ngày 01/11/2017 và quy định về việc sắp xếp và quản lý các tài khoản ngân sách nhà nước.

Các vai trò, chức năng quan trọng của tài khoản 611 bao gồm:

  • Theo Thông tư 107, tài khoản 611 (TK611) thường được sử dụng để ghi nhận các khoản chi trả, thanh toán của ngân sách nhà nước. Đây là nơi ghi chép thông tin về việc tiêu dùng nguồn lực ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, công trình có liên quan đến phát triển kinh tế-xã hội. Việc sử dụng tài khoản 611 theo Thông tư 107 là để đảm bảo tính minh bạch, minh bạch trong quản lý và sử dụng nguồn lực ngân sách. Các chi phí, nghĩa vụ tài chính phải được ghi chính xác, đầy đủ và theo đúng quy định của pháp luật.
  • Ngoài ra, tài khoản 611 còn liên quan đến quá trình báo cáo tài chính và kiểm toán của cơ quan chức năng. Việc duy trì sổ cái, chứng từ rõ ràng và đồng bộ theo dõi các giao dịch tài khoản 611 là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý nguồn lực ngân sách.
  • Sử dụng tài khoản 611 để ghi nhận chi trả, thanh toán của ngân sách nhà nước, Thông tư 107 cũng quy định về việc phân loại chi phí theo mục tiêu, chương trình, dự án, công trình, nhiệm vụ và các chỉ tiêu khác. Điều này giúp tạo ra sự rõ ràng và chi tiết trong việc quản lý nguồn lực, cũng như đánh giá hiệu suất và công bằng trong việc phân bổ nguồn lực ngân sách.
  • Trong quá trình sử dụng tài khoản 611, cơ quan quản lý cần chú ý đến việc lập và bảo quản chứng từ, văn bản liên quan để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các giao dịch tài khoản. Đồng thời, quy trình kiểm soát nội bộ và kiểm toán bên ngoài cũng cần được thực hiện đều đặn để đảm bảo tuân thủ và minh bạch.
  • Tài khoản 611 không chỉ là một công cụ quản lý tài chính mà còn là cơ sở dữ liệu quan trọng cho việc báo cáo tài chính của cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn lực ngân sách. Thông tư 107 đặt ra nhiều yêu cầu về việc lập, báo cáo và công bố tài chính, nhằm đảm bảo thông tin được cung cấp là chính xác và đầy đủ.

Cuối cùng, việc thực hiện đúng quy định của Thông tư 107 về tài khoản 611 không chỉ là nhiệm vụ của người kế toán mà còn là trách nhiệm của lãnh đạo và cán bộ quản lý tài chính. Sự hiểu biết và tuân thủ đúng đắn đối với các quy định này sẽ giúp tăng cường khả năng quản lý và giám sát nguồn lực ngân sách, góp phần vào sự phát triển bền vững của đơn vị và xã hội.

2. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 611 (TK611) – Chi phí hoạt động

Dưới đây là nguyên tắc kế toán của tài khoản 611 – Chi phí hoạt động. Tài khoản này đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và quản lý các chi phí phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, giúp doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ chi phí hoạt động để đánh giá hiệu quả tài chính và đưa ra các quyết định chiến lược.

Tài khoản 611 được sử dụng để ghi nhận các khoản chi phát sinh thường xuyên và không thường xuyên. Điều này bao gồm cả các khoản chi từ nguồn tài trợ và biếu tặng nhỏ lẻ. Việc phân loại chi thường xuyên và chi không thường xuyên phải tuân theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành.

– Đơn vị phải tuân theo các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về định mức và tiêu chuẩn của các khoản chi.

– Đơn vị cần hạch toán chi tiết vào tài khoản 611 dựa trên dự toán hàng năm. Việc này đòi hỏi theo dõi chi tiết chi thường xuyên và chi không thường xuyên để có thể xử lý các khoản kinh phí tiết kiệm hoặc kinh phí chưa sử dụng vào cuối năm theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.

– Trường hợp chi hoạt động từ dự toán được giao phải đồng thời hạch toán Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động; chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi phải đồng thời hạch toán Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi; chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phải đồng thời hạch toán Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại.

Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng.

>>> Mời bạn tham khảo qua bài hướng dẫn tài khoản 611 theo Thông tư 200 qua bài viết tại Kế toán Kiểm toán Thuế ACC.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động

Bên Nợ

Bên Nợ ghi nhận các khoản chi phí hoạt động phát sinh ở đơn vị.

Bên Có

  • Các khoản được phép ghi giảm chi phí hoạt động trong năm.
  • Kết chuyển số chi phí hoạt động vào TK 911 – Xác định kết quả.

Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 611 là một tài khoản trong hệ thống kế toán được sử dụng để ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết về kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động:

– Tên tài khoản: Tài khoản 611 có tên đầy đủ là “Chi phí hoạt động”.

– Loại tài khoản: Tài khoản 611 thuộc nhóm Tài khoản chi phí. Đây là một tài khoản giảm giá trị tài sản và tăng giá trị chi phí, được sử dụng để ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.

– Mục đích sử dụng: Tài khoản 611 được sử dụng để ghi nhận chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp, chẳng hạn như chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, và các chi phí khác có liên quan đến việc duy trì và phát triển doanh nghiệp.

– Phản ánh cụ thể: Tài khoản 611 sẽ được ghi nhận khi có các chi phí hoạt động cần được phản ánh trong sổ cái. Các phản ánh này có thể bao gồm:

  • Chi phí sản xuất: Chi phí liên quan đến quá trình sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
  • Chi phí quản lý: Các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp, chẳng hạn như lương của nhân viên quản lý, chi phí văn phòng.
  • Chi phí bán hàng: Chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, chẳng hạn như chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển.

– Ghi chú kế toán: Mỗi giao dịch liên quan đến Tài khoản 611 sẽ được ghi kèm theo các thông tin chi tiết, bao gồm mô tả chi tiết về chi phí, ngày phát sinh, và các thông tin khác để dễ dàng theo dõi và kiểm soát.

– Liên kết với các tài khoản khác: Tài khoản 611 thường liên kết với các tài khoản khác trong hệ thống kế toán, như Tài khoản 112 – Hàng tồn kho (nếu là chi phí sản xuất), Tài khoản 621 – Doanh thu bán hàng (để theo dõi lợi nhuận).

– Chi phí nhân sự: Bao gồm mọi chi phí liên quan đến nhân sự trong doanh nghiệp như lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, và các khoản phụ cấp.

– Chi phí vật liệu và năng lượng: Bao gồm chi phí mua sắm vật liệu, hàng hóa, năng lượng và các nguyên vật liệu khác cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ.

– Chi phí quảng cáo và tiếp thị: Ghi nhận mọi chi phí liên quan đến quảng cáo sản phẩm, tiếp thị thương hiệu và các chiến lược quảng bá.

– Chi phí vậy chuyển và lưu kho: Bao gồm chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí lưu kho và các chi phí logistics khác.

– Chi phí nghiên cứu và phát triển: Ghi nhận các chi phí liên quan đến nghiên cứu, phát triển sản phẩm và dịch vụ mới.

– Chi phí hoạt động hành chính: Bao gồm chi phí về văn phòng phẩm, điện thoại, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động hành chính của doanh nghiệp.

– Các chi phí khác: Một phần của tài khoản 611 được dành để ghi nhận các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chịu trong quá trình hoạt động, như chi phí khấu hao tài sản cố định.

Thông qua việc sử dụng Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động, doanh nghiệp có thể hiệu quả quản lý và theo dõi các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của mình, giúp đưa ra quyết định kinh doanh có căn cứ và minh bạch.

>>> Tham khảo về tài khoản 611 theo thông tư 133 tại Kế toán Kiểm toán ACC. 

4. Phân loại của Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động

Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động được chia thành hai loại chính:

4.1 Tài khoản 6111 – Thường xuyên

Tài khoản 6111 phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương, chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, và nhiều khoản chi khác.

Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 3:

  • Tài khoản 61111 – Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lương, tiền công và chi khác cho người lao động phát sinh trong năm.
  • Tài khoản 61112 – Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng: Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và các dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động trong năm.
  • Tài khoản 61113 – Chi phí hao mòn TSCĐ: Phản ánh chi phí hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính trong năm.
  • Tài khoản 61118 – Chi hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm.

4.2 Tài khoản 6112 – Không thường xuyên

Tài khoản 6112 phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ không thường xuyên của đơn vị.

Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 3 tương tự như Tài khoản 6111.

5. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu

Để thực hiện hạch toán cho một số hoạt động kinh tế chủ yếu, đơn vị cần tuân theo các quy tắc sau:

5.1 Trích quỹ khen thưởng

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có TK 431 – Các quỹ

5.2 Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho chi hoạt động

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có các TK 152, 153

5.3 Xác định tiền lương, tiền công, phụ cấp

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

5.4 Thanh toán tiền đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương

5.5 Phải trả về các dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu phí

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán

5.6 Các khoản chi phí bằng tiền mặt hoặc tiền gửi

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có các TK 111, 112, 511, 514

5.7 Thanh toán các khoản tạm ứng

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có TK 141 – Tạm ứng

5.8 Khi phát sinh các chi phí liên quan đến ấn chỉ cấp

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có các TK 111, 112, 331, 511

5.9 Định kỳ, tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí chưa xác định

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có TK 652 – Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí

5.10 Khi phát sinh các khoản thu giảm chi

  • Nợ các TK 111, 112, 131 (1318)
  • Có TK 611 – Chi phí hoạt động hoặc Có TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế

5.11 Tính hao mòn TSCĐ

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ

5.12 Cuối năm, chi bổ sung thu nhập cho người lao động; chi khen thưởng; chi phúc lợi

  • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
  • Có các TK 111, 511

5.13 Kết chuyển chi phí hoạt động do NSNN cấp

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả
  • Có TK 611 – Chi phí hoạt động

Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp. Việc áp dụng đúng nguyên tắc kế toán và phương pháp hạch toán là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý chi phí hoạt động. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tài khoản 611 và cách sử dụng nó trong hạch toán tài chính. Trên đây là thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929