Truy thu thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế xác định số tiền thuế thu nhập cá nhân thiếu, tiền chậm nộp và tiền phạt vi phạm hành chính về thuế do người nộp thuế khai sai, trốn thuế, gian lận thuế. Vậy mức phạt truy thu thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu hơn về vấn đề trên.
1. Các trường hợp truy thu thuế thu nhập cá nhân thường gặp
Truy thu thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế thực hiện yêu cầu cá nhân nộp số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mà họ chưa nộp hoặc đã nộp thiếu so với quy định. Đây thường là kết quả của việc kiểm tra, thanh tra thuế hoặc phát hiện sai sót trong việc kê khai và nộp thuế.
Các trường hợp truy thu thuế thu nhập cá nhân có thể kể đến như:
- Kê khai thiếu hoặc sai sót: Khi cá nhân không kê khai đầy đủ thu nhập hoặc kê khai sai lệch so với thực tế, cơ quan thuế có quyền yêu cầu truy thu số thuế thiếu.
- Chưa nộp đủ số thuế: Trong trường hợp cá nhân đã kê khai đúng nhưng chưa nộp đủ số thuế theo quy định, cơ quan thuế sẽ yêu cầu truy thu số thuế còn thiếu.
- Phát hiện qua thanh tra, kiểm tra: Sau khi thực hiện thanh tra hoặc kiểm tra, nếu cơ quan thuế phát hiện có sự chênh lệch giữa số thuế thực tế phải nộp và số thuế đã nộp, thì có thể yêu cầu truy thu.
2. Mức phạt truy thu thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?
– Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt truy thu thuế được quy định tùy thuộc vào hành vi vi phạm cụ thể của người nộp thuế, như sau:
+ Phạt tiền bằng 1 lần số thuế trốn nếu người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ và thực hiện các hành vi vi phạm sau:
- Không thực hiện các hoạt động nộp hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn hoặc gia hạn.
- Không ghi chép đầy đủ các khoản thu trong sổ kế toán, dẫn đến việc thiếu số thuế phải nộp hoặc khai sai để được hoàn thuế.
- Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa hoặc dịch vụ, hoặc lập hóa đơn sai lệch nhằm giảm số thuế phải nộp.
- Sử dụng hóa đơn hoặc chứng từ không hợp pháp để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.
- Sử dụng hàng hóa thuộc diện không chịu thuế hoặc miễn thuế không đúng mục đích mà không thông báo với cơ quan thuế.
- Kinh doanh trong thời gian xin ngừng hoặc tạm ngừng hoạt động mà không thông báo với cơ quan thuế.
+ Phạt tiền 1,5 lần số thuế trốn nếu người nộp thuế thực hiện hành vi vi phạm nêu trên mà không có tình tiết tăng nặng hay giảm nhẹ.
+ Phạt tiền 2 lần số thuế trốn nếu có tình tiết tăng nặng.
+ Phạt tiền 2,5 lần số thuế trốn nếu có hai tình tiết tăng nặng.
+ Phạt tiền 3 lần số thuế trốn nếu có ba tình tiết tăng nặng trở lên.
Ngoài việc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước, người lao động có hành vi trốn thuế thu nhập cá nhân còn phải tuân thủ các quy định khác. Cụ thể, nếu hành vi trốn thuế đã quá thời hiệu xử phạt, người lao động sẽ không bị xử phạt về hành vi trốn thuế.
Tuy nhiên, họ vẫn phải nộp đủ số tiền thuế trốn và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước, theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
3. Nên làm gì để tránh phải chịu mức phạt truy thu thuế?
Đảm bảo rằng tất cả các khoản thu nhập, chi phí và nghĩa vụ thuế được kê khai chính xác và đầy đủ. Sử dụng phần mềm kế toán hoặc dịch vụ của các chuyên gia kế toán để hỗ trợ trong việc kê khai.
Đảm bảo nộp hồ sơ khai thuế và thanh toán thuế đúng hạn theo quy định. Theo dõi lịch trình nộp thuế và thông báo từ cơ quan thuế để không bỏ lỡ các hạn chót.
Lưu trữ và quản lý các hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh một cách chính xác. Đảm bảo rằng các hóa đơn được lập đầy đủ và đúng quy định pháp luật.
Nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến thuế và đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh đều tuân thủ pháp luật. Thực hiện các nghĩa vụ thuế theo đúng quy định.
Thực hiện kiểm tra và đối chiếu định kỳ các hồ sơ kế toán và thuế để phát hiện sớm các sai sót hoặc thiếu sót. Điều này giúp điều chỉnh kịp thời trước khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra.
Đảm bảo tất cả các giao dịch tài chính và kinh doanh được thực hiện một cách minh bạch và rõ ràng, tránh sử dụng hóa đơn, chứng từ giả mạo hoặc không hợp lệ.
4. Những khoản thu thuế thu nhập cá nhân được miễn là khoản nào ?
Theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012, khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng trên đất và tài sản gắn liền với đất, kể cả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất), trừ thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng trên đất ở và tài sản gắn liền với đất ở;
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là giá trị quyền sử dụng đất;
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tiền, tài sản khác không phải là bất động sản, chứng khoán, giá trị quyền sử dụng đất.
Trên đây là một số thông tin về mức phạt truy thu thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.