0764704929

Mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế tncn là bao nhiêu?

Việc hoàn thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân) luôn là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm. Đặc biệt, câu hỏi về mức lương tối thiểu để được hoàn thuế thu nhập cá nhân trở thành tâm điểm chú ý. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc trên, giúp bạn hiểu rõ hơn về chính sách hoàn thuế TNCN tại Việt Nam.

Mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế tncn là bao nhiêu?

1. Mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế tncn là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 8 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, các trường hợp cá nhân được hoàn thuế bao gồm:

  • Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
  • Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đạt mức phải nộp thuế;
  • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngoài ra, Điều 1 của Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định mức giảm trừ gia cảnh như sau:

  • Mức giảm trừ cho người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm);
  • Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Theo các quy định trên, cá nhân chỉ phải nộp thuế thu nhập khi có thu nhập tính thuế vượt mức giảm trừ, tức là thu nhập chịu thuế (tổng thu nhập sau khi trừ các khoản miễn thuế) phải trên 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm.

Do đó, nếu cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập chịu thuế không vượt quá 132 triệu đồng/năm, thì có quyền đề nghị hoàn thuế.

Lưu ý: Cơ quan thuế sẽ không tự động hoàn thuế cho cá nhân nếu không có đề nghị hoàn thuế từ cá nhân (theo khoản 2 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

2. Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

  • Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán.
  • Thuộc một trong các trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế như đã nêu ở phần trước của bài viết.
  • Đã nộp đề nghị hoàn thuế đúng quy định cho cơ quan thuế và được chấp nhận.

3. Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc tính số thuế được hoàn là một công việc quan trọng và đôi khi khá phức tạp đối với người nộp thuế. Tùy vào từng trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân khác nhau mà sẽ có cách tính để xác định xem người nộp thuế có đủ điều kiện hoàn thuế hay không và số tiền thuế hoàn lại là bao nhiêu.

Trường hợp 1: Tính hoàn thuế khi có số thuế nộp thừa

Trong trường hợp này, người nộp thuế cần phải biết chính xác số thuế mình đã tạm nộp và tính toán số thuế thực tế phải nộp để xác định chênh lệch (số thuế nộp thừa).

Trường hợp 2: Tính hoàn thuế khi chưa đến mức phải nộp thuế

Trường hợp này xảy ra khi người lao động làm việc đủ 12 tháng trong năm nhưng thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng có sự chênh lệch (tháng thu nhập cao thì phải tạm nộp thuế), hoặc khi thu nhập tháng cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng không làm đủ 12 tháng.

Người nộp thuế trong trường hợp này cần tính xem thu nhập tính thuế của mình có đủ mức phải nộp thuế hay không. Việc tính toán chủ yếu dựa vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (bao gồm giảm trừ cho bản thân và người phụ thuộc).

Cụ thể, nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (sau khi trừ thu nhập miễn thuế) không vượt quá 132 triệu đồng, người lao động sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp có người phụ thuộc, mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.

Ví dụ: Anh A đăng ký 1 người phụ thuộc cho năm 2021. Anh chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2021 vượt quá 180 triệu đồng.

Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

4. Không làm hoàn thuế thu nhập cá nhân có sao không?

Theo khoản 5 Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có các quyền lợi như sau:

  • Được nhận hỗ trợ và hướng dẫn chi tiết về việc nộp thuế, và cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền lợi thuế của mình.
  • Được nhận các văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế từ các cơ quan chức năng khi có thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
  • Có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích cách tính thuế, quyết định thuế, và có thể yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, loại hàng hóa khi xuất nhập khẩu.
  • Được bảo mật thông tin trừ khi cần cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc theo quy định pháp luật về công khai thuế.
  • Được hưởng các ưu đãi và hoàn thuế theo quy định pháp luật, cũng như biết rõ thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền không được hoàn và lý do pháp lý cho các khoản này.

Vì vậy, việc hoàn thuế thu nhập cá nhân là một quyền lợi mà cá nhân có thể yêu cầu hoặc không, và điều này hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Câu hỏi thường gặp

Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế là bao nhiêu?

Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế thường được quy định cụ thể trong thông tư hướng dẫn. Thông thường, bạn có thể nộp hồ sơ trong vòng 3 năm kể từ cuối năm mà thu nhập phát sinh.

Làm thế nào để rút nhanh tiền hoàn thuế?

Để rút nhanh tiền hoàn thuế, bạn nên:

  • Khai báo chính xác thông tin tài khoản ngân hàng: Đảm bảo thông tin tài khoản ngân hàng bạn cung cấp là chính xác và còn hoạt động.
  • Nộp hồ sơ đầy đủ: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu để tránh bị trả lại.
  • Theo dõi tiến độ: Theo dõi tiến độ hoàn thuế qua các kênh thông tin của cơ quan thuế.

Nếu hồ sơ bị trả lại, tôi phải làm gì?

Nếu hồ sơ bị trả lại, bạn cần kiểm tra lại các thông tin và bổ sung những giấy tờ còn thiếu theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Lưu ý: Các quy định về thuế TNCN có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, để có thông tin chính xác nhất, bạn nên tham khảo thông tin từ các kênh thông tin chính thức của cơ quan thuế hoặc nhờ đến sự tư vấn của các chuyên gia.

Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế tncn là bao nhiêu? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929