Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không ?

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Vậy Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không?

Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không?
Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay không có quy định bắt buộc phải chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty. Các loại hình doanh nghiệp đều chỉ cần đăng ký vốn điều lệ và cam kết góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, đối với một số ngành, nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ thì doanh nghiệp phải chứng minh đã góp đủ vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ trước khi được cấp giấy phép kinh doanh. Cụ thể, các ngành, nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ bao gồm:

  • Kinh doanh bảo hiểm.
  • Kinh doanh chứng khoán.
  • Kinh doanh ngân hàng.
  • Kinh doanh vàng.
  • Kinh doanh bất động sản.
  • Kinh doanh giáo dục.
  • Kinh doanh y tế.

Việc chứng minh vốn điều lệ hoặc vốn pháp định/ký quỹ khi thành lập công ty có thể được thực hiện bằng các hình thức sau:

  • Chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng của công ty.
  • Nộp tiền mặt tại ngân hàng.
  • Nộp tài sản khác (như nhà, đất, máy móc, thiết bị, …)

2. Có cơ quan nào kiểm tra vốn điều lệ công ty không?

, cơ quan kiểm tra vốn điều lệ công ty là Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi công ty TNHH hai thành viên trở lên thực hiện thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ thì phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ngoài ra, Cơ quan thuế cũng có thể kiểm tra vốn điều lệ công ty trong quá trình thanh tra, kiểm tra thuế. Nếu phát hiện công ty không thực hiện đúng quy định về vốn điều lệ thì Cơ quan thuế sẽ xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, các trường hợp sau đây sẽ bị xử lý vi phạm về vốn điều lệ công ty:

  • Công ty không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định tăng, giảm vốn điều lệ được thông qua.
  • Công ty giảm vốn điều lệ làm giảm dưới mức vốn pháp định mà không thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Công ty kê khai khống vốn điều lệ nhằm mục đích trốn thuế, gian lận thuế.

3. Giấy tờ chứng minh góp vốn điều lệ gồm những gì?

Giấy tờ chứng minh góp vốn điều lệ gồm những gì?
Giấy tờ chứng minh góp vốn điều lệ gồm những gì?

Giấy tờ chứng minh góp vốn điều lệ là những giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh việc góp vốn điều lệ của thành viên, cổ đông trong doanh nghiệp. Các giấy tờ này được quy định tại Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bao gồm:

Trường hợp góp vốn bằng tiền:

  • Giấy biên nhận tiền của chủ sở hữu công ty, thành viên, cổ đông.
  • Ủy nhiệm chi, lệnh chi, séc, thẻ ngân hàng của chủ sở hữu công ty, thành viên, cổ đông.
  • Giấy nộp tiền vào ngân hàng của chủ sở hữu công ty, thành viên, cổ đông.

Trường hợp góp vốn bằng tài sản:

  • Biên bản giao nhận tài sản góp vốn.
  • Hợp đồng mua bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng tài sản khác.
  • Biên bản định giá tài sản góp vốn.
  • Văn bản xác nhận của tổ chức định giá tài sản về giá trị tài sản góp vốn.

Trường hợp góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ hoặc văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu trí tuệ.
  • Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.

Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.

Trường hợp góp vốn bằng công sức lao động:

  • Hợp đồng lao động.
  • Biên bản bàn giao công việc.

Trường hợp góp vốn bằng các hình thức khác:

  • Giấy tờ chứng minh góp vốn theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

  • Các giấy tờ chứng minh góp vốn điều lệ phải có đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu công ty, thành viên, cổ đông; loại tài sản góp vốn; số lượng, giá trị tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn.
  • Các giấy tờ chứng minh góp vốn điều lệ phải được lập thành bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực.

4. Vốn điều lệ ảnh hưởng gì đến các thủ tục sau khi thành lập công ty?

Vốn điều lệ ảnh hưởng đến các thủ tục sau khi thành lập công ty ở một số khía cạnh sau:

  • Thủ tục đăng ký kinh doanh

Khi thành lập công ty, vốn điều lệ là một trong những thông tin bắt buộc phải kê khai trong hồ sơ đăng ký kinh doanh. Mức vốn điều lệ đăng ký sẽ ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp mà công ty có thể thành lập. Ví dụ, công ty cổ phần phải có vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ đồng, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có vốn điều lệ tối thiểu là 200 triệu đồng, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải có vốn điều lệ tối thiểu là 100 triệu đồng.

  • Thủ tục góp vốn

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp đủ vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với công ty cổ phần, thời hạn góp đủ vốn điều lệ là 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mức vốn điều lệ đăng ký sẽ ảnh hưởng đến thời hạn góp đủ vốn điều lệ của công ty. Công ty có vốn điều lệ thấp hơn sẽ có thời hạn góp đủ vốn điều lệ ngắn hơn.

  • Thủ tục mở tài khoản ngân hàng

Khi mở tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp phải kê khai vốn điều lệ trong giấy đề nghị mở tài khoản. Mức vốn điều lệ đăng ký sẽ ảnh hưởng đến số tiền tối thiểu mà doanh nghiệp phải nộp vào tài khoản ngân hàng.

  • Thủ tục ký kết hợp đồng

Khi ký kết hợp đồng, doanh nghiệp phải xác định mức vốn điều lệ của mình để đảm bảo có đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng. Mức vốn điều lệ đăng ký thấp hơn có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc ký kết hợp đồng với đối tác.

  • Thủ tục huy động vốn

Nếu doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn, thì mức vốn điều lệ đăng ký cao hơn sẽ giúp doanh nghiệp tạo được niềm tin với các nhà đầu tư.

Trên đây là một số thông tin về Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *