Xử phạt hành chính về hóa đơn là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về hóa đơn. Vậy Các mức xử phạt hành chính về hóa đơn khi sai là gì ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Thế nào là vi phạm về hoá đơn?

Vi phạm về hóa đơn là hành vi không tuân thủ các quy định của pháp luật về hóa đơn, làm sai lệch thông tin trên hóa đơn, gây thất thu cho ngân sách nhà nước.
Theo quy định của pháp luật về hóa đơn, các hành vi vi phạm về hóa đơn bao gồm:
- Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được pháp luật quy định không phải lập hóa đơn.
- Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định.
- Lập hóa đơn không đúng số lượng, nội dung, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Lập hóa đơn không ghi đúng mã số thuế của người bán, người mua.
- Lập hóa đơn không ký tên, đóng dấu hoặc ký, đóng dấu không đúng quy định.
- Lập hóa đơn có nội dung trái pháp luật.
- Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định.
- Không nộp hóa đơn cho cơ quan thuế theo quy định.
- Sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn khống.
- Mua bán, sử dụng trái phép hóa đơn.
Các hành vi vi phạm về hóa đơn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Mức phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Ngoài ra, các hành vi vi phạm về hóa đơn còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự. Cụ thể, các hành vi vi phạm về hóa đơn sau đây có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự:
- In, phát hành, sử dụng trái phép hóa đơn (Điều 203).
- Mua bán trái phép hóa đơn (Điều 204).
2. Các lỗi thường gặp của hóa đơn là gì ?
Các lỗi thường gặp của hóa đơn bao gồm:
Lỗi về tên, địa chỉ của người bán hàng và người mua hàng
Tên, địa chỉ của người bán hàng và người mua hàng là những thông tin bắt buộc phải có trên hóa đơn. Các lỗi thường gặp về tên, địa chỉ của người bán hàng và người mua hàng bao gồm:
- Tên, địa chỉ của người bán hàng hoặc người mua hàng không đúng với thông tin đăng ký kinh doanh.
- Tên, địa chỉ của người bán hàng hoặc người mua hàng không đầy đủ, không rõ ràng.
- Tên, địa chỉ của người bán hàng hoặc người mua hàng bị tẩy xóa, sửa chữa.
Lỗi về số lượng và chủng loại hàng hóa, dịch vụ
Số lượng và chủng loại hàng hóa, dịch vụ là những thông tin bắt buộc phải có trên hóa đơn. Các lỗi thường gặp về số lượng và chủng loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Số lượng và chủng loại hàng hóa, dịch vụ không đúng với thực tế giao dịch.
- Số lượng và chủng loại hàng hóa, dịch vụ không đầy đủ, không rõ ràng.
- Số lượng và chủng loại hàng hóa, dịch vụ bị tẩy xóa, sửa chữa.
Lỗi về đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ
Đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ là những thông tin bắt buộc phải có trên hóa đơn. Các lỗi thường gặp về đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ không đúng với thực tế giao dịch.
- Đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ không đầy đủ, không rõ ràng.
- Đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ bị tẩy xóa, sửa chữa.
Lỗi về thuế suất và số tiền thuế
Thuế suất và số tiền thuế là những thông tin bắt buộc phải có trên hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. Các lỗi thường gặp về thuế suất và số tiền thuế bao gồm:
- Thuế suất và số tiền thuế không đúng với quy định của pháp luật.
- Thuế suất và số tiền thuế không đầy đủ, không rõ ràng.
- Thuế suất và số tiền thuế bị tẩy xóa, sửa chữa.
Lỗi về ngày tháng lập hóa đơn
Ngày tháng lập hóa đơn là những thông tin bắt buộc phải có trên hóa đơn. Các lỗi thường gặp về ngày tháng lập hóa đơn bao gồm:
- Ngày tháng lập hóa đơn không đúng với thực tế giao dịch.
- Ngày tháng lập hóa đơn không đầy đủ, không rõ ràng.
- Ngày tháng lập hóa đơn bị tẩy xóa, sửa chữa.
Lỗi về chữ ký của người bán hàng và người mua hàng
Chữ ký của người bán hàng và người mua hàng là những thông tin bắt buộc phải có trên hóa đơn. Các lỗi thường gặp về chữ ký của người bán hàng và người mua hàng bao gồm:
- Chữ ký của người bán hàng hoặc người mua hàng không đúng với mẫu chữ ký đã đăng ký.
- Chữ ký của người bán hàng hoặc người mua hàng không rõ ràng, không đầy đủ.
- Chữ ký của người bán hàng hoặc người mua hàng bị tẩy xóa, sửa chữa.
Ngoài ra, hóa đơn còn có thể bị coi là không hợp lệ nếu không có dấu của người bán hàng hoặc người mua hàng.
Các lỗi thường gặp của hóa đơn có thể dẫn đến những hậu quả sau:
- Hóa đơn bị coi là không hợp lệ
Nếu hóa đơn có các lỗi nêu trên thì có thể bị coi là không hợp lệ và không được sử dụng làm căn cứ để kê khai, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, thanh toán tiền hàng,…
- Phạt vi phạm hành chính
Doanh nghiệp lập hóa đơn có lỗi có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Mức phạt tùy thuộc vào mức độ vi phạm và loại hóa đơn có lỗi.
- Trách nhiệm hình sự
Trường hợp lập hóa đơn có lỗi nhằm trốn thuế, chiếm đoạt tài sản thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Các mức phạt vi phạm hành chính về hóa đơn

Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn bị xử phạt như sau:
Đối với hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn
- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời hạn theo quy định;
- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định;
- Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 12 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn không đúng với quy định về mẫu hóa đơn;
- Phạt tiền từ 12 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn có nội dung sai lệch về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ;
- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn khống;
- Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn giả mạo.
Đối với hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn
- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn không đúng với quy định về mẫu hóa đơn;
- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn có nội dung sai lệch về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ;
- Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 12 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn khống;
- Phạt tiền từ 12 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn giả mạo;
- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn đã hết giá trị sử dụng;
- Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn của cơ sở khác để kê khai thuế;
- Phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn của cơ sở khác để bán hàng hóa, dịch vụ.
Đối với hành vi vi phạm quy định về bảo quản hóa đơn
- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng đối với hành vi không lập sổ theo dõi hóa đơn;
- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với hành vi không bảo quản hóa đơn theo quy định;
- Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 12 triệu đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa hóa đơn;
- Phạt tiền từ 12 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi hủy, tiêu huỷ hóa đơn.
Đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý hóa đơn
- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện việc đăng ký, cấp mã số, mã vạch cho hóa đơn;
- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
- Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 12 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện việc tiếp nhận, xử lý thông tin về hóa đơn từ cơ quan thuế;
- Phạt tiền từ 12 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện việc in, phát hành hóa đơn theo đúng quy định;
- Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện việc quản lý hóa đơn theo quy định.
Đối với hành vi vi phạm quy định về xử lý hóa đơn
- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện việc xử lý hóa đơn theo quy định;
- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với hành vi xử lý hóa đơn không đúng quy định;
- Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 12 triệu đồng đối với hành vi hủy hóa đơn không đúng quy định.
Đối với hành vi vi phạm quy định về điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử
- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện các thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;
- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn điện
4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như sau:
- Mức phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định cụ thể, rõ ràng và được áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
- Mức phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định theo tính chất, mức độ vi phạm, đối tượng vi phạm và căn cứ vào giá trị hàng hóa, dịch vụ.
- Mức phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tăng dần theo mức độ vi phạm, bảo đảm tính răn đe, giáo dục, phòng ngừa vi phạm.
- Cùng một hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức cao gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Ngoài ra, việc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn còn phải tuân thủ các nguyên tắc chung của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm:
- Căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả của vi phạm.
- Thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Không xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính đã được xử phạt bằng biện pháp khác.
- Không xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính đã hết thời hiệu xử phạt.
- Không xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính đã được miễn, giảm, xóa thi hành quyết định xử phạt.
Trong quá trình thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm:
- Trình tự, thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính.
- Trình tự, thủ tục ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Trình tự, thủ tục thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo Nghị định 125
Theo quy định của Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hình thức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bao gồm:
- Cảnh cáo
- Phạt tiền
- Tước quyền sử dụng hóa đơn
Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định cụ thể tại Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46, Điều 47, Điều 48, Điều 49, Điều 50, Điều 51, Điều 52, Điều 53, Điều 54, Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 62, Điều 63, Điều 64, Điều 65, Điều 66, Điều 67, Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76, Điều 77, Điều 78, Điều 79, Điều 80, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều 85, Điều 86, Điều 87, Điều 88, Điều 89, Điều 90, Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94, Điều 95, Điều 96, Điều 97, Điều 98, Điều 99, Điều 100, Điều 101, Điều 102, Điều 103, Điều 104, Điều 105, Điều 106, Điều 107, Điều 108, Điều 109, Điều 110, Điều 111, Điều 112, Điều 113, Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, Điều 122, Điều 123, Điều 124, Điều 125 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
6. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền vi phạm hành chính hóa đơn
Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt tiền vi phạm hành chính về hóa đơn được áp dụng theo nguyên tắc sau:
- Mức phạt tiền tối đa không quá 200.000.000 đồng đối với cá nhân và không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
- Mức phạt tiền được áp dụng căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả của hành vi vi phạm.
- Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn có thể được giảm xuống một mức thấp hơn hoặc miễn, giảm nếu có tình tiết giảm nhẹ.
Tình tiết giảm nhẹ bao gồm:
- Vi phạm hành chính lần đầu.
- Vi phạm hành chính do bị ép buộc, bị lừa dối hoặc bị mắc sai lầm.
- Vi phạm hành chính do nguyên nhân khách quan.
- Người vi phạm đã có hành vi khắc phục hậu quả của vi phạm.
Hình thức xử phạt bổ sung áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn bao gồm:
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Tước quyền sử dụng hóa đơn.
- Tịch thu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp người vi phạm là tổ chức kinh doanh.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn phải được gửi cho cá nhân, tổ chức vi phạm trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả hành vi vi phạm về hoá đơn
Theo quy định của Nghị định 123/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm về hóa đơn bao gồm:
- Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn cao hơn quy định, số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
- Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau.
- Buộc lập và gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn.
- Buộc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử.
- Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn, các sản phẩm in.
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả phù hợp.
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm về hóa đơn:
- Trường hợp doanh nghiệp không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, cơ quan thuế sẽ buộc doanh nghiệp lập hóa đơn và nộp đủ số tiền thuế thiếu, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
- Trường hợp doanh nghiệp lập hóa đơn sai nội dung, cơ quan thuế sẽ buộc doanh nghiệp lập lại hóa đơn theo đúng quy định.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hóa đơn giả, cơ quan thuế sẽ buộc doanh nghiệp nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
8. Câu hỏi thường gặp khi xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
Câu hỏi 1: Đối tượng nào bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn?
Trả lời:
Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bao gồm:
- Người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn.
- Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai, nộp thuế thay người nộp thuế mà tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Câu hỏi 2: Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như thế nào?
Trả lời:
Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Câu hỏi 3: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như thế nào?
Trả lời:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là 02 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.
Câu hỏi 4: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như thế nào?
Trả lời:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Theo đó, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là:
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn xảy ra trên địa bàn quản lý.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn xảy ra trên phạm vi toàn quốc.
Câu hỏi 5: Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như thế nào?
Trả lời:
Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Theo đó, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Câu hỏi 6: Thời gian, địa điểm, thành phần hồ sơ giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như thế nào?
Trả lời:
Thời gian, địa điểm, thành phần hồ sơ giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Theo đó, thời gian, địa điểm, thành phần hồ sơ giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại.
Câu hỏi 7: Thời hiệu khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như thế nào?
Trả lời:
Thời hiệu khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Theo đó, thời hiệu khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là 090 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Câu hỏi 8: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính về quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như thế nào?
Trả lời:
Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính về quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại Điều 14 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Theo đó, thời hiệu khởi kiện vụ án hành
Trên đây là một số thông tin về Các mức xử phạt hành chính về hóa đơn khi sai . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn