Việc chưa nhận lại số tiền thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã nộp thừa là vấn đề không ít người gặp phải, gây ra sự lo lắng và bối rối. Vậy khi cá nhân chưa được hoàn thuế tncn thì phải làm sao? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn các bước cần thực hiện khi chưa được hoàn thuế TNCN, giúp bạn chủ động trong việc xử lý vấn đề và nhanh chóng nhận lại số tiền của mình.
1. Cá nhân chưa được hoàn thuế tncn thì phải làm sao?
Theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 nếu quá thời gian quy định mà bạn vẫn chưa nhận được tiền hoàn thuế, và nguyên nhân là do lỗi của cơ quan quản lý thuế, ngoài số tiền thuế hoàn lại, cơ quan thuế sẽ phải trả thêm lãi suất 0,03%/ngày tính trên số tiền hoàn thuế và thời gian chậm trễ.
2. Khi nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân có thể xảy ra trong hai trường hợp chính: hoàn thuế trước kiểm tra sau và kiểm tra trước hoàn thuế sau. Cụ thể như sau:
2.1 Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau
Theo quy định tại Khoản 14 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC, việc hoàn thuế có thể được thực hiện theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Đặc biệt, đối với trường hợp hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần cho các hãng vận tải nước ngoài, quy trình sẽ như sau:
- Cá nhân nộp thuế có thể đề nghị hoàn thuế lần đầu, trừ trường hợp cá nhân yêu cầu hoàn thuế thu nhập cá nhân. Nếu cá nhân gửi hồ sơ hoàn thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định pháp luật, lần yêu cầu hoàn thuế tiếp theo vẫn được coi là lần yêu cầu hoàn thuế đầu tiên.
- Cá nhân nộp thuế phải đề nghị hoàn thuế trong vòng 02 năm kể từ khi bị xử lý về hành vi trốn thuế hoặc gian lận thuế.
2.2 Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Theo Khoản 14 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC, việc hoàn thuế trước kiểm tra sau sẽ được thực hiện trong thời gian 01 năm kể từ ngày có quyết định hoàn thuế đối với các trường hợp sau:
- Cơ sở kinh doanh đã kê khai doanh thu và lỗ trong 02 năm liên tục trước năm có quyết định hoàn thuế, và số lỗ đã vượt quá số vốn chủ sở hữu tính đến năm trước đó, căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh bất động sản hoặc dịch vụ thương mại, trong đó tỷ lệ doanh thu từ dịch vụ bất động sản hoặc thương mại trên tổng doanh thu toàn bộ hoạt động đạt trên 50% thì áp dụng kiểm tra trước hoàn thuế trong 01 năm kể từ quyết định hoàn thuế.
- Cơ sở kinh doanh thay đổi địa chỉ trụ sở từ 02 lần trở lên trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.
- Cơ sở kinh doanh thay đổi doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.
3. Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân
Việc tính số thuế được hoàn là một công việc quan trọng và đôi khi khá phức tạp đối với người nộp thuế. Tùy vào từng trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân khác nhau mà sẽ có cách tính để xác định xem người nộp thuế có đủ điều kiện hoàn thuế hay không và số tiền thuế hoàn lại là bao nhiêu.
Trường hợp 1: Tính hoàn thuế khi có số thuế nộp thừa
Trong trường hợp này, người nộp thuế cần phải biết chính xác số thuế mình đã tạm nộp và tính toán số thuế thực tế phải nộp để xác định chênh lệch (số thuế nộp thừa).
Trường hợp 2: Tính hoàn thuế khi chưa đến mức phải nộp thuế
Trường hợp này xảy ra khi người lao động làm việc đủ 12 tháng trong năm nhưng thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng có sự chênh lệch (tháng thu nhập cao thì phải tạm nộp thuế), hoặc khi thu nhập tháng cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng không làm đủ 12 tháng.
Người nộp thuế trong trường hợp này cần tính xem thu nhập tính thuế của mình có đủ mức phải nộp thuế hay không. Việc tính toán chủ yếu dựa vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (bao gồm giảm trừ cho bản thân và người phụ thuộc).
Cụ thể, nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (sau khi trừ thu nhập miễn thuế) không vượt quá 132 triệu đồng, người lao động sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp có người phụ thuộc, mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.
Ví dụ: Anh A đăng ký 1 người phụ thuộc cho năm 2021. Anh chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2021 vượt quá 180 triệu đồng.
4. Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán.
- Thuộc một trong các trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế như đã nêu ở phần trước của bài viết.
- Đã nộp đề nghị hoàn thuế đúng quy định cho cơ quan thuế và được chấp nhận.
Lưu ý:
- Cá nhân đã ủy quyền quyết toán cho tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập thì việc hoàn thuế sẽ thông qua đơn vị này.
- Cá nhân tự quyết toán có quyền yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào nghĩa vụ thuế của kỳ sau.
5. Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để biết hồ sơ hoàn thuế của tôi đang ở đâu trong quy trình xử lý?
- Bạn có thể tra cứu tình trạng hồ sơ hoàn thuế của mình thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế nơi bạn nộp hồ sơ để yêu cầu thông tin chi tiết về tiến độ xử lý.
Nếu hồ sơ hoàn thuế của tôi bị từ chối, tôi cần làm gì?
- Trong trường hợp hồ sơ hoàn thuế bị từ chối, cơ quan thuế sẽ thông báo lý do và yêu cầu bạn cung cấp thêm thông tin hoặc làm rõ một số vấn đề. Bạn có thể yêu cầu xem xét lại quyết định hoặc bổ sung các tài liệu cần thiết để khắc phục lỗi.
Nếu cơ quan thuế không giải quyết hoàn thuế TNCN đúng thời hạn, tôi có quyền yêu cầu bồi thường không?
- Theo quy định của pháp luật, nếu cơ quan thuế chậm hoàn thuế do lỗi của họ, bạn có quyền yêu cầu cơ quan thuế trả lãi đối với số tiền thuế phải hoàn trả. Mức lãi suất là 0,03%/ngày tính trên số tiền hoàn thuế và số ngày chậm hoàn thuế.
Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Cá nhân chưa được hoàn thuế tncn thì phải làm sao? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.