Chương 4 về kế toán tài sản cố định là một phần quan trọng trong lĩnh vực kế toán doanh nghiệp. Tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty và việc quản lý, hạch toán và phân bổ tài sản cố định đúng cách có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính và lợi nhuận của doanh nghiệp. Cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC giải bài tập chương 4 kế toán tài sản cố định:
1. Giải bài tập chương 4 kế toán tài sản cố định 1
Công ty TNHH ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về thiết bị sản xuất mua ngoài dùng cho bộ phận sản xuất như sau:
Ngày 20/3/2021, công ty mua thiết bị đưa vào lắp đặt, tổng số tiền phải thanh toán ghi trên hóa đơn của người bán bao gồm thuế GTGT 10% là 396.000.000 Hóa đơn đã thanh toán bằng tiền mặt cho bên vận chuyển 2.750.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)
Ngày 11/4/2021 xuất vật liệu phục vụ cho việc chạy thử 8.000.000
Ngày 15/4/2021 hoàn thành việc chạy thử, công ty hỗ trợ cho nhân viên tham gia lắp đặt, chạy thử bằng tiền mặt 12.000.000
Ngày 19/4/2021 bàn giao và đưa thiết bị sản xuất vào sử dụng cho phân xưởng 1. Công ty xác định thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Ngày 19/4/2021 chuyển khoản thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1,5%
Yêu cầu:
Xác định nguyên giá của thiết bị sản xuất, biết thiết bị này sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT
Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh
Tính mức khấu hao của thiết bị trong 1 năm, 1 tháng
Tính mức khấu hao của thiết bị trong tháng 4/2021 và các tháng sau đó trong năm 2021
Giả sử đến 21/11/2015 công ty quyết định nhượng bán thiết bị trên. Công ty TNHH HL chấp nhận mua với tổng giá thanh toán 264.000.000 (bao gồm thuế GTGT 10% đã xuất hóa đơn). Hóa đơn đã thanh toán cho bên môi giới bằng tiền mặt 5.500,000(bao gồm thuế GTGT 10%). Hãy định khoản nghiệp vụ nhượng bán thiết bị sản xuất này
Bài làm
Yêu cầu 1:
Để giải được yêu cầu 1 của bài tập kế toán tài sản cố định tham khảo bài: Cách xác định nguyên giá của tài sàn cố định
Nguyên giá của thiết bị sản xuất bao gồm:
Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT: 360.000.000
Chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT: 2.500.000
Chi phí vật liệu phục vụ cho việc chạy thử: 8.000.000
Chi phí lắp đặt chạy thử là: 12.000.000
Nguyên giá của thiết bị sản xuất = 360.000.000+ 2.750.000 + 8.000.000 + 12.000.000 = 382.500.000 VNĐ
Yêu cầu 2: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Để làm được yêu cầu 2 bạn tham khảo: Cách hạch toán tăng tài sản cố định
Ngày 20/3/2021
Phản ánh giá mua
Nợ TK 241: 360.000.000
Nợ TK 133: 36.000.000
Có TK 331: 396.000.000
Phản ánh chi phí vận chuyển
Nợ TK 241: 2.500.000
Nợ TK 133: 250.000
Có TK 331: 2.750.000
Ngày 11/4/2021 xuất vật liệu phục vụ việc chạy thử 8.000.000
Nợ TK 241: 8.000.000
Có TK 152: 8.000.000
Ngày 15/4/2021 hoàn thành việc chạy thử, công ty hỗ trợ cho nhân viên tham gia lắp đặt, chảy thử bằng tiền mặt 12.000.000
Nợ TK 241: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
Ngày 19/4/2021 bàn giao và đưa thiết bị sản xuất vào sử dụng cho phân xưởng
Công ty xác định thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Nợ TK 211: 382.500.000
Có TK 241: 382.500.000
Ngày 19/4/2021 chuyển khoản thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu
Nợ TK 331: 396.000.000
Có TK 515: 5.940.000
Có TK 112: 390.060.000
Yêu cầu 3: Tính mức khấu hao của thiết bị sản xuất trong 1 năm, 1 tháng
Để làm được bài này, bạn cần tham khảo:
Cách tính khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng
Khung trích khấu hao tài sản cố định
Mức khấu hao TSCĐ bình quân năm = 382.500.000/ 10 = 38.250.000
Mức khấu hao TSCĐ bình quân tháng = 38.250.000/12 = 3.187.500
Yêu cầu 4: Tính mức khấu hao của thiết bị trong tháng 4/2021 và các tháng sau đó trong năm 2021
Số ngày phải trích khấu hao TSCĐ trong tháng 4 = 30 – 19 + 1 = 12
Mức khấu hao tháng 4/2021 = (3.187.500/30) x 12 = 1.275.000
Mức khấu hao tháng 5/2021,…= Mức khấu hao TSCĐ bình quân tháng = 3.187.500
Yêu cầu 5:
Tính giá trị hao mòn của thiết bị sản xuất đến ngày 21/11/2015
Giá trị hao mòn năm 2021 = 1.275.000 + 8 x 3.187.500 = 26.755.000
Giá trị hao mòn năm 2022 = 38.250.000
Giá trị hao mòn năm 2023 = 38.250.000
Giá trị hao mòn năm 2024 = 38.250.000
Giá trị hao mòn năm 2025= 3.187.500 x 10 + 20 x (3.187.500/30) = 34.000.000
Như vậy, giá trị hao mòn lũy kế đến ngày 21/11/2015 = 26.755.000 + 38.250.000 + 38.250.000 + 38.250.000 + 34.000.000 = 175.505.000 VNĐ
Nguyên giá của thiết bị sản xuất: 382.500.000
Giá trị hao mòn lũy kế: 175.505.000
Giá trị còn lại: 382.500.000 – 175.505.000 = 206.995.000 VNĐ
Xóa sổ tài sản cố định
Nợ TK 811: 206.995.000
Nợ TK 214: 175.505.000
Có TK 211 (2): 382.500.000
Ghi nhận thu nhập từ nhượng bán tài sản cố định
Nợ TK 131: 264.000.000
Có TK 3331: 24.000.000
Có TK 711: 240.000.000
Ghi nhận chi phí cho nhượng bán:
Nợ TK 811: 5.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 111: 5.500.000
2. Giải bài tập chương 4 kế toán tài sản cố định 2
Công ty TNHH ACD tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình về TSCĐ hữu hình đầu tháng 4/2021 như sau:
TK 211 dư nợ đầu tháng: 3.688.000.000
TK 2141 dư có đầu tháng: 1.865.000.000
Tháng 3/2021 không có biến động về tài sản cố định và mức trích khấu hao tháng 3/2021 là 86.000.000, trong đó bộ phận sản xuất là 45.000.000; bộ phận bán hàng 13.000.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp: 28.000.000
Trong tháng 4/2021 có các nghiệp vụ phát sinh như sau
Ngày 7/4/2021 mua và đưa vào sử dụng một máy phát điện cho bộ phận sản xuất theo giá mua cả thuế GTGT 10% 363.000. Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% (tính trên tổng giá thanh toán). Chi phí phát sinh trước sử dụng bằng tiền mặt 2.400. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
Ngày 16/4 công ty thanh lý một thiết bị văn phòng có nguyên giá 180.000 đã trích khấu hao đủ từ tháng 12/2020. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 3.000, số tiền mặt thu được từ thanh lý 9.350 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
Ngày 21/4 công ty nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải mới, dùng cho bộ phận bán hàng với giá trị vốn góp được xác định là 720.000.000. Các chi phí phát sinh trước sử dụng bằng tiền mặt là 18.000.000. Thời gian sử dụng là 8 năm.
Ngày 25/4 công ty bán một thiết bị đã lỗi thời của bộ phận sản xuất, nguyên giá thiết bị 320.000.000, số khấu hao trích đến hết tháng 3/2021 là 290.000.000. Số tiền mặt chi ra thanh toán phục vụ hoạt động nhượng bán 6.000.000, số tiền gửi thu được từ nhượng bán là 22.000.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Biết rằng thiết bị có thời gian sử dụng 8 năm.
Yêu cầu 1: Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 7/4/2021 mua và đưa vào sử dụng máy phát điện cho bộ phận sản xuất:
Phản ánh giá trị mua:
Nợ TK 211: 330.000.000
Nợ TK 133: 33.000.000
Có TK 331: 363.000.000
Phản ánh việc thanh toán:
Nợ TK 331: 363.000.000
Có TK 515: 3.630.000
Có TK 112: 359.370.000
Phản ánh chi phí phát sinh trước sử dụng:
Nợ TK 211: 2.400.000
Có TK 111: 2.400.000
Ngày 16/4 công ty thanh lý một thiết bị văn phòng:
Xóa sổ tài sản cố định:
Nợ TK 214: 180.000.000
Có TK 211: 180.000.000
Phản ánh chi phí thanh lý:
Nợ TK 811: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
Phản ánh thu nhập từ thanh lý:
Nợ TK 111: 9.350.000
Nợ TK 133: 850.000
Có TK 711: 8.500.000
Ngày 21/4 công ty nhận vốn góp liên doanh:
Phản ánh giá trị TSCĐ nhận góp vốn liên doanh:
Nợ TK 211: 720.000.000
Có TK 411: 720.000.000
Phản ánh chi phí phát sinh trước sử dụng:
Nợ TK 211: 18.000.000
Có TK 111: 18.000.000
Ngày 25/4 công ty bán một thiết bị đã lỗi thời của bộ phận sản xuất:
Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214: 290.000.000
Có TK 811: 27.111.111
Có TK 211: 320.000.000
Ghi nhận chi phí nhượng bán:
Nợ TK 811: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
Ghi nhận thu nhập từ nhượng bán:
Nợ TK 112: 22.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 711: 20.000.000
Yêu cầu 2: Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 4/2020 cho các bộ phận sử dụng
Trước hết, cần tính tổng mức khấu hao đã trích khấu hao đến hết tháng 3/2021 cho từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 45.000.000
Bộ phận bán hàng: 13.000.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 28.000.000
Tổng khấu hao đến hết tháng 3/2021 = 45.000.000 + 13.000.000 + 28.000.000 = 86.000.000
Sau đó, tính mức khấu hao trong tháng 4/2021 cho từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: (40.000.000/365) x 24 = 2.630.137
Bộ phận bán hàng: (40.000.000/365) x 24 = 2.630.137
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: (40.000.000/365) x 24 = 2.630.137
Yêu cầu 3: Xác định giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tại thời điểm cuối tháng
Để xác định giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tại thời điểm cuối tháng, bạn cần trừ khấu hao tháng 4/2021 (đã tính ở yêu cầu 2) từ giá trị TSCĐ ở đầu tháng.
Giá trị TSCĐ hữu hình đầu tháng = 3.688.000.000 (TK 211) – 1.865.000.000 (TK 2141) = 1.823.000.000
Giá trị còn lại tại cuối tháng = Giá trị đầu tháng – Khấu hao tháng 4/2021
Giá trị còn lại tại cuối tháng = 1.823.000.000 – 2.630.137 (bộ phận sản xuất) – 2.630.137 (bộ phận bán hàng) – 2.630.137 (bộ phận quản lý doanh nghiệp) = 1.815.109.589
3. Giải bài tập chương 4 kế toán tài sản cố định 3
Công ty ABC vừa mua một máy móc sản xuất mới vào ngày 1 tháng 1 năm N. Giá trị mua máy là 100.000.000 đồng. Máy móc này có tuổi thọ dự kiến là 10 năm và không cần đệm giảm giá. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều đặn.
Hãy tính và ghi chép kế toán cho các sự kiện sau:
- Ngày 1/1/N: Mua máy móc sản xuất với giá 100.000.000 đồng.
- Cuối tháng 12/N: Kế toán khấu hao cho năm N.
- Cuối tháng 12/N+1: Kế toán khấu hao cho năm N+1.
Lời giải:
Ngày 1/1/N:
- Ghi nhận việc mua máy móc bằng cách tạo một bút toán ghi nợ cho tài sản cố định và ghi có cho tiền mặt hoặc tài khoản nguồn tiền.
- Ghi nợ Tài sản cố định: 100.000.000 đồng
- Ghi có Tiền mặt hoặc Tài khoản nguồn tiền: 100.000.000 đồng
Cuối tháng 12/N:
- Tính khấu hao cho năm N bằng cách chia giá trị mua máy cho tuổi thọ dự kiến.
- Khấu hao hàng năm = Giá trị mua máy / Tuổi thọ dự kiến = 100.000.000 đồng / 10 = 10.000.000 đồng.
- Ghi nhận khấu hao trong báo cáo tài chính và tạo bút toán kế toán:
- Ghi nợ Chi phí khấu hao: 10.000.000 đồng
- Ghi có Khấu hao lũy kế: 10.000.000 đồng
Cuối tháng 12/N+1:
- Tương tự, tính khấu hao cho năm N+1 và ghi nhận nó trong báo cáo tài chính và tạo bút toán kế toán:
- Ghi nợ Chi phí khấu hao: 10.000.000 đồng
- Ghi có Khấu hao lũy kế: 20.000.000 đồng (10.000.000 đồng từ năm N và 10.000.000 đồng từ năm N+1)
Chú ý: Bài toán này giả định rằng máy móc không cần đệm giảm giá và khấu hao được tính theo phương pháp đều đặn.
4. Giải bài tập chương 4 kế toán tài sản cố định 4
Công ty TNHH ABC mua 1 máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, giá mua theo hóa đơn GTGT là 1.000.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, lắp đặt là 100.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. Tài sản này được đưa vào sử dụng ngay trong tháng mua.
Yêu cầu:
- Xác định nguyên giá của tài sản cố định
- Hạch toán các nghiệp vụ liên quan
Lời giải:
Nguyên giá của tài sản cố định là:
1.000.000.000 + 100.000.000 = 1.100.000.000 đồng
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan:
- Nợ TK 2113 – Tài sản cố định hữu hình (1.100.000.000)
- Có TK 153 – Hàng hóa (1.000.000.000)
- Có TK 1332 – Thuế GTGT đầu vào (100.000.000)
5. Giải bài tập chương 4 kế toán tài sản cố định 5
Công ty ABC có một danh mục tài sản cố định đáng kể. Dựa trên thông tin sau, hãy thực hiện việc kế toán cho các giao dịch liên quan đến tài sản cố định trong tháng 6.
Thông tin ban đầu:
- Công ty ABC mua một máy móc sản xuất vào ngày 1/1 với giá mua là 200.000.000 VND. Thời hạn dự kiến sử dụng cho máy móc này là 10 năm.
- Trong tháng 3, họ thực hiện việc nâng cấp máy móc này bằng việc thay thế một bộ phận chính với giá trị 50.000.000 VND. Bộ phận mới này giúp tăng tuổi thọ tổng cộng của máy móc lên 12 năm.
- Công ty ABC trả thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức thuế 10%.
Các giao dịch trong tháng 6:
- Ngày 6/6: Công ty ABC bán một phần tài sản cố định (máy móc) với giá 50.000.000 VND.
- Ngày 15/6: Họ tiến hành kiểm kê tài sản cố định và tìm thấy rằng máy móc còn lại (sau khi bán phần trên) có giá trị ròng hiện tại là 180.000.000 VND.
- Ngày 25/6: Công ty ABC mua thêm một máy tính với giá 30.000.000 VND. Thời hạn sử dụng của máy tính này là 5 năm.
- Ngày 30/6: Họ thực hiện việc khấu hao hàng tháng cho tất cả các tài sản cố định theo phương pháp giảm dần.
Lời giải:
- Tính giá trị hiện tại của tài sản cố định sau mỗi giao dịch hàng tháng bằng cách trừ đi số tiền khấu hao đã tính cho tháng đó. Sử dụng phương pháp khấu hao giảm dần, ta có công thức: Giá trị mới = Giá trị cũ – Khấu hao tháng. Trong trường hợp này, với máy móc ban đầu có giá trị là 200.000.000 VND và thời hạn sử dụng 10 năm, mức khấu hao hàng tháng là: Khấu hao hàng tháng = (Giá trị ban đầu – Giá trị còn lại sau VAT) / (Thời hạn sử dụng * 12 tháng)
Khấu hao hàng tháng = (200.000.000 – 180.000.000) / (10 * 12) = 20.000.000 / 120 = 166.667 VND
Giá trị sau 6 tháng sử dụng máy móc là: 200.000.000 – (6 * 166.667) = 200.000.000 – 1.000.002 = 198.999.998 VND. - Khi bán tài sản cố định, tính lãi hoặc lỗ từ giao dịch:Lãi hoặc lỗ = Giá bán – Giá trị hiện tại (sau VAT)Lãi hoặc lỗ = 50.000.000 – 180.000.000 = -130.000.000 VND. Công ty ABC ghi lỗ 130.000.000 VND trong sổ sách.
- Khi mua máy tính mới, thêm giá trị của tài sản cố định mới này vào danh mục tài sản cố định. Không cần tính khấu hao cho máy tính trong tháng đó.
- Tính khấu hao hàng tháng cho tất cả các tài sản cố định còn lại bằng cách sử dụng phương pháp giảm dần.
- Đối với máy móc còn lại sau VAT: 198.999.998 – 166.667 = 198.833.331 VND.
- Đối với máy tính mới: 30.000.000 / (5 * 12) = 500.000 VND.
Sau tất cả các giao dịch và tính toán khấu hao hàng tháng, Công ty ABC sẽ có dữ liệu kế toán cho tháng 6.
Chương 4 của bài tập kế toán tài sản cố định đã trình bày một loạt các tình huống phát sinh trong việc ghi nhận, tính khấu hao và xử lý tài sản cố định. Trong bài tập này, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã hướng dẫn bài tập này đã giúp bạn nắm vững quy trình kế toán tài sản cố định và xử lý các giao dịch liên quan. Hy vọng rằng lời giải này sẽ hữu ích cho bạn trong việc học và áp dụng kiến thức kế toán.