Khách sạn là một trong những ngành kinh doanh phổ biến và quan trọng trong ngành du lịch và dịch vụ lưu trú. Để quản lý một khách sạn hiệu quả, kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận, theo dõi và kiểm soát tài chính của khách sạn. Bài tập định khoản kế toán khách sạn này được thiết kế để giúp bạn nắm vững các khía cạnh quan trọng của kế toán trong ngành này.Cùng Công ty Kế toán Kiểm toán thuế ACC tìm hiểu nhé!
1. Lý thuyết chung
Định khoản kế toán khách sạn: là việc sử dụng các tài khoản kế toán phù hợp để ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh của khách sạn một cách đầy đủ, chính xác và trung thực.
Mục đích của việc định khoản kế toán khách sạn:
- Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của khách sạn.
- Giúp ban lãnh đạo khách sạn đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
- Làm căn cứ để kiểm tra, thanh tra thuế, thanh toán các khoản phải trả, lập báo cáo tài chính
2. Bài tập định khoản kế toán khách sạn
Khách sạn Y cung cấp dịch vụ phòng nghỉ và dịch vụ ăn uống.
Khách sạn Y sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho.
Trong tháng 1 năm 2024, khách sạn Y phát sinh các nghiệp vụ sau:
Ngày | Sản phẩm | Số lượng | Số tiền | Cách thức thanh toán |
1. Mua nguyên vật liệu | ||||
5/1 | Gạo | 100 kg | 18.000đ/kg | Tiền mặt |
10/1 | Thịt | 50 kg | 80.000đ/kg | Tiền mặt |
15/1 | Trứng gà | 200 quả | 2.500đ/quả | Tiền mặt |
2. Bán dịch vụ phòng nghỉ | ||||
1/1 | Phòng loại 1 | 10 phòng | 500.000đ/phòng | Chuyển khoản |
10/1 | Phòng loại 2 | 15 phòng | 600.000đ/phòng | Tiền mặt |
20/1 | Phòng loại 3 | 20 phòng | 700.000đ/phòng | Tiền mặt |
3. Cung cấp dịch vụ ăn uống cho khách lưu trú | ||||
5/1 | Bữa sáng | 20 | 50.000đ/bữa | Tiền mặt |
10/1 | Bữa trưa | 30 | 70.000đ/bữa | Tiền mặt |
15/1 | Bữa tối | 40 | 90.000đ/bữa | Tiền mặt |
4. Thanh toán tiền điện nước | ||||
25/1 | Thanh toán tiền điện nước 1/2024 | 8.000.000đ | Tiền mặt | |
5. Trả lương nhân viên | ||||
25/1 | Trả lương nhân viên | 30.000.000đ | Chuyển khoản |
Yêu cầu: Sử dụng các tài khoản kế toán phù hợp để hạch toán các nghiệp vụ trên
Lời giải:
Mua nguyên vật liệu
- Phân loại chi phí: Chi phí mua nguyên vật liệu được phân vào loại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo TK 621
- Hạch toán:
Ngày 5/1 | Nợ: TK 152 – Nguyên vật liệu (1.800.000đ) | |
Có: TK 111 – Tiền mặt (1.800.000đ) | ||
Ngày 10/1 | Nợ: TK 152 – Nguyên vật liệu (4.000.000đ) | |
Có: TK 111 – Tiền mặt (4.000.000đ) | ||
Ngày 15/2 | Nợ: TK 152 – Nguyên vật liệu (500.000đ) | |
Có: TK 111 – Tiền mặt (500.000đ) |
Bán dịch vụ phòng nghỉ và dịch vụ ăn uống
- Phân loại doanh thu: Doanh thu bán dịch vụ phòng nghỉ và dịch vụ ăn uống được phân loại vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TK 511
- Hạch toán:
Bán dịch vụ phòng nghỉ | ||
Ngày 1/1 | Nợ: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (5.000.000đ) | |
Có: TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (5.000.000đ) | ||
Ngày 10/1 | Nợ: TK 111 – Tiền mặt (9.000.000đ) | |
Có: TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (9.000.000đ) | ||
Ngày 20/1 | Nợ: TK 111 – Tiền mặt (14.000.000đ) | |
Có: TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (14.000.000đ) |
Cung cấp dịch vụ ăn uống cho khách lưu trú | ||
Ngày 5/1 | Nợ: TK 111 – Tiền mặt (1.000.000đ) | |
Có: TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (1.000.000đ) | ||
Ngày 10/1 | Nợ: TK 111 – Tiền mặt (2.100.000đ) | |
Có: TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (2.100.000đ) | ||
Ngày 15/1 | Nợ: TK 111 – Tiền mặt (3.600.000đ) | |
Có: TK 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (3.600.000đ) |
Thanh toán điện nước
- Phân loại chi phí: Chi phí điện nước được phân loại vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo TK 642.
- Hạch toán:
Ngày 25/1:
Nợ: TK 642 – Chi phí dịch vụ mua ngoài (8.000.000đ)
Có: TK 111 – Tiền mặt (8.000.000đ)
Trả lương nhân viên
- Phân loại các khoản phải trả: Lương nhân viên được phân loại vào khoản phải trả người lao động theo TK 334
- Hạch toán:
Ngày 25/1:
Nợ: TK 334 – Phải trả công nhân viên (30.000.000đ)
Có: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (30.000.000đ)
Qua bài viết trên của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hi vọng sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định chi tiết và xác định các cơ hội cải thiện lợi nhuận và hiệu suất kinh doanh.