0764704929

Bài tập kế toán đại cương mới nhất 2024

Bài tập kế toán đại cương trong bài này sẽ giúp bạn áp dụng kiến thức và kỹ năng kế toán cơ bản để giải quyết các vấn đề thường gặp trong lĩnh vực kế toán. Chúng tôi đã cung cấp lời giải chi tiết để bạn có thể tự kiểm tra và so sánh với kết quả của mình. Hãy tập trung vào cách bạn áp dụng nguyên tắc kế toán và cách bạn hiểu thông tin tài chính để giải quyết các bài tập. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ tìm hiểu về bài tập kế toán đại cương có lời giải nhé!

Hướng dẫn bài tập kế toán đại cương có lời giải
Hướng dẫn bài tập kế toán đại cương có lời giải

Bài số 1: Phân tích đối ứng nghiệp vụ

Phân tích đối ứng của các nghiệp vụ sau:

  • Cổ đông A góp tiền mặt 2.000.000.000 đồng
  • Cổ đông B góp bằng 1 tài sản cố định có giá trị 1.500.000.000, thời gian sử dụng 10 năm.

Lời giải:

Đối ứng: Tài khoản vốn góp của cổ đông A tăng 2.000.000.000 đồng, tài khoản vốn góp của cổ đông B tăng 1.500.000.000 đồng, và tài khoản tài sản cố định tăng 1.500.000.000 đồng. Các tài khoản này đều nằm ở phía dư nợ của bảng cân đối kế toán.

Ngày 20/2/2016, công ty xây xong 1 tòa nhà làm trụ sở văn phòng, tổng giá trị xây dựng là 15.000.000.000, đã đưa vào sử dụng.

Đối ứng: Tài khoản tài sản cố định tăng 15.000.000.000 đồng và tài khoản vốn góp giảm 15.000.000.000 đồng.

Ngày 10/3/16, Mua 100 tấn hàng về nhập kho, giá mua 65.000 đồng/tấn. Đã trả bằng tiền mặt ½ tiền hàng, còn lại nợ người bán.

Đối ứng: Tài khoản hàng tồn kho tăng 6.500.000.000 đồng, và tài khoản nợ phải trả người bán tăng 6.500.000.000 đồng.

Ngày 30/3/2016, tiến hành trả lương bằng tiền mặt cho nhân viên tổng lương là 65.000.000 đồng.

Đối ứng: Tài khoản chi phí lương tăng 65.000.000 đồng, và tài khoản tiền mặt giảm 65.000.000 đồng.

Bài số 2: Lập bảng cân đối kế toán

Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ:

Cân đối kế toán đầu kỳ như sau:

Tài sản: 2.450.000.000

Nợ và vốn: 2.450.000.000

Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh:

  1. Mua NVL chưa trả tiền: Tài khoản hàng tồn kho tăng 500.000.000 đồng, và tài khoản nợ phải trả người bán tăng 500.000.000 đồng.
  2. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh: Tài khoản vốn chủ sở hữu tăng 100.000.000 đồng.
  3. Trả nợ vay ngắn hạn: Tài khoản nợ vay ngắn hạn giảm 200.000.000 đồng, và tài khoản tiền mặt giảm 200.000.000 đồng.
  4. Nhập kho CCDC: Tài khoản công cụ dụng cụ tăng 20.000.000 đồng, và tài khoản tiền gửi ngân hàng giảm 20.000.000 đồng.

Lập bảng cân đối kế toán tháng 1/2011:

Cân đối kế toán tháng 1/2011 như sau:

Tài sản: 2.270.000.000

Nợ và vốn: 2.270.000.000

Bài số 3: Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ

Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và tính X:

Cân đối kế toán đầu kỳ như sau:

Tài sản: 2.600.000.000

Nợ và vốn: 2.600.000.000

Tính X: Tài khoản tiền mặt giảm 100.000.000 đồng.

Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh:

  1. Mua NVL chưa trả tiền: Tài khoản hàng tồn kho tăng 500.000.000 đồng, và tài khoản nợ phải trả người bán tăng 500.000.000 đồng.
  2. Nhập kho CCDC: Tài khoản công cụ dụng cụ tăng 20.000.000 đồng, và tài khoản tiền gửi ngân hàng giảm 20.000.000 đồng.
  3. Khách hàng trả nợ: Tài khoản tiền mặt tăng 100.000.000 đồng.
  4. Thanh toán người bán: Tài khoản tiền gửi ngân hàng giảm 100.000.000 đồng.

Lập bảng cân đối kế toán tháng 1/2011:

Cân đối kế toán tháng 1/2011 như sau:

Tài sản: 2.500.000.000

Nợ và vốn: 2.500.000.000

Bài số 4: Định khoản nghiệp vụ

Định khoản nghiệp vụ mua sắm thiết bị X:

Khi mua thiết bị X:

Tài khoản tài sản cố định tăng 744.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

Tài khoản nợ phải trả cho người bán tăng 744.000.000 đồng.

Khi thanh toán chi phí vận chuyển:

Tài khoản chi phí vận chuyển tăng 11.000.000 đồng.

Tài khoản tiền gửi ngân hàng giảm 11.000.000 đồng.

Bài số 5: Tính giá nguyên liệu xuất kho

Tính giá nguyên vật liệu M xuất kho theo các phương pháp:

  1. Giá thực tế đích danh: 10.500đ/kg (đối với hàng tồn kho đầu kỳ)
  2. Giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: [(3.000,000 kg * 10,500đ/kg + 12,000kg * 10,000đ/kg) / (3,000,000 kg + 12,000 kg)] = 10,166.67đ/kg (đối với hàng tồn kho cuối kỳ)
  3. Giá FIFO: 10,500đ/kg (đối với hàng tồn kho cuối kỳ)

Hạch toán kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  1. Khi mua 12.000kg M ngày 5/6:

Tài khoản hàng tồn kho tăng 120,000,000 đồng.

Tài khoản nợ phải trả cho người bán tăng 120,000,000 đồng.

  1. Khi xuất kho 9.000kg M ngày 6/6:

Tài khoản hàng tồn kho giảm 94,500,000 đồng (9,000kg * 10,500đ/kg).

Tài khoản sản phẩm hoàn thành tăng 94,500,000 đồng.

  1. Khi mua thêm 6.000kg M ngày 16/6:

Tài khoản hàng tồn kho tăng 57,000,000 đồng (6,000kg * 9,500đ/kg).

Tài khoản nợ phải trả cho người bán tăng 57,000,000 đồng.

  1. Khi xuất kho 4.000kg M ngày 25/6:

Tài khoản hàng tồn kho giảm 38,000,000 đồng (4,000kg * 9,500đ/kg).

Tài khoản sản phẩm hoàn thành tăng 38,000,000 đồng.

  1. Khi xuất kho 1.000kg M trả lại người bán ngày 26/6:

Tài khoản hàng tồn kho giảm 9,500,000 đồng (1,000kg * 9,500đ/kg).

Tài khoản nợ phải trả cho người bán giảm 9,500,000 đồng.

Bài số 6: Định khoản và phản ánh tình hình tài khoản kế toán

Định khoản và phản ánh tình hình trên tài khoản kế toán:

Khi mua nguyên vật liệu:

Tài khoản hàng tồn kho tăng 20.000 đồng.

Tài khoản tiền mặt giảm 20.000 đồng.

Khi xuất nguyên vật liệu:

Tài khoản nguyên vật liệu tiêu hao tăng 45.000 đồng (sử dụng trực tiếp cho sản xuất).

Tài khoản chi phí tổng hợp tăng 7.000 đồng (phục vụ cho nhu cầu quản lý phân xưởng).

Tính ra lương phải trả:

Tài khoản chi phí lương tăng 20.000 đồng (công nhân sản xuất).

Tài khoản chi phí lương tăng 3.000 đồng (nhân viên quản lý phân xưởng).

Trích các khoản KPCĐ và bảo hiểm:

Tài khoản khấu hao tài sản cố định tăng 25.000 đồng (khấu hao TSCĐ).

Khi thanh toán điện:

Tài khoản chi phí điện tăng 2.200 đồng.

Chi phí khác:

Tài khoản chi phí khác tăng 500 đồng.

Khi nhập kho sản phẩm hoàn thành:

Tài khoản hàng tồn kho tăng 1.000 đồng.

Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành:

Giá thành sản phẩm hoàn thành bằng tổng chi phí sản xuất chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành.

Tổng chi phí sản xuất = 20.000 (nguyên vật liệu) + 20.000 (lương công nhân) + 3.000 (lương nhân viên quản lý) + 25.000 (khấu hao TSCĐ) + 2.200 (chi phí điện) + 500 (chi phí khác) = 70.700 đồng

Bài 7: Tổng hợp bảng cân đối kế toán

Cho sẵn thông tin sau:

  • Tài khoản nguyên liệu: 50.000.000 VND
  • Tài khoản hàng tồn kho: 30.000.000 VND
  • Tài khoản nợ phải trả: 20.000.000 VND
  • Tài khoản doanh thu bán hàng: 80.000.000 VND
  • Tài khoản chi phí quản lý: 10.000.000 VND

Yêu cầu: Tổng hợp bảng cân đối kế toán và tính lợi nhuận.

Hướng dẫn giải:

Bảng cân đối kế toán:

Tài khoản Số dư
Nguyên liệu 50.000.000 VND
Hàng tồn kho 30.000.000 VND
Nợ phải trả 20.000.000 VND
Doanh thu bán hàng 80.000.000 VND
Chi phí quản lý 10.000.000 VND
Tổng cộng 170.000.000 VND

Lợi nhuận = Doanh thu bán hàng – (Nguyên liệu + Hàng tồn kho + Nợ phải trả + Chi phí quản lý) Lợi nhuận = 80.000.000 – (50.000.000 + 30.000.000 + 20.000.000 + 10.000.000) = -30.000.000 VND

Bài 8: Tính chỉ số lợi nhuận

Dựa vào bảng cân đối kế toán ở bài 1, tính các chỉ số lợi nhuận sau:

a) Lợi nhuận gộp (Gross Profit): Doanh thu bán hàng – Chi phí hàng bán

b) Lợi nhuận thuần (Net Profit): Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý

c) Tỉ suất lợi nhuận gộp: (Lợi nhuận gộp / Doanh thu bán hàng) x 100 d) Tỉ suất lợi nhuận thuần: (Lợi nhuận thuần / Doanh thu bán hàng) x 100

Hướng dẫn giải:

a) Lợi nhuận gộp = 80.000.000 – (50.000.000 + 30.000.000) = 0 VND
b) Lợi nhuận thuần = 0 – 10.000.000 = -10.000.000 VND
c) Tỉ suất lợi nhuận gộp = (0 / 80.000.000) x 100 = 0%
d) Tỉ suất lợi nhuận thuần = (-10.000.000 / 80.000.000) x 100 = -12,5%

Bài 9: Ghi sổ cái

Dựa vào các giao dịch sau, hãy ghi sổ cái:

  • Ngày 1: Mua nguyên liệu bằng tiền mặt, số tiền 20.000.000 VND
  • Ngày 5: Bán hàng trả góp, nhận tiền 15.000.000 VND, nợ phải trả 5.000.000 VND
  • Ngày 10: Chi trả tiền lương cho nhân viên, số tiền 8.000.000 VND
  • Ngày 15: Mua thêm hàng tồn kho bằng chuyển khoản, số tiền 10.000.000 VND
  • Ngày 20: Nhận doanh thu bán hàng, số tiền 30.000.000 VND

Hướng dẫn giải:

  • Ngày 1: Nợ: Nguyên liệu 20.000.000 VND Có: Tiền mặt 20.000.000 VND
  • Ngày 5: Nợ: Tiền mặt 15.000.000 VND Nợ: Nợ phải trả 5.000.000 VND Có: Doanh thu bán hàng 20.000.000 VND
  • Ngày 10: Nợ: Chi phí quản lý 8.000.000 VND Có: Tiền mặt 8.000.000 VND
  • Ngày 15: Nợ: Hàng tồn kho 10.000.000 VND Có: Nguyên liệu 10.000.000 VND
  • Ngày 20: Nợ: Tiền mặt 30.000.000 VND Có: Doanh thu bán hàng 30.000.000 VND

Giá thành sản phẩm hoàn thành = 70.700 / 1.000 = 70.7 đồng/sản phẩm Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hoàn thành bài tập kế toán đại cương này. Qua quá trình học tập và thực hiện bài tập này, tôi đã có cơ hội hiểu sâu hơn về các nguyên tắc và kiến thức cơ bản trong lĩnh vực kế toán.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929