0764704929

Bài tập kế toán công ty có lời giải

Bài tập kế toán trong lĩnh vực doanh nghiệp là một phần quan trọng của quá trình quản lý tài chính. Việc hiểu và thực hiện kế toán đúng cách không chỉ đảm bảo sự minh bạch và rõ ràng trong tài chính của công ty mà còn giúp quản lý, nhà đầu tư và các bên liên quan đánh giá sức khỏe tài chính của công ty. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ bắt đầu bài tập này bằng việc thực hiện một số nhiệm vụ kế toán cơ bản để nắm vững các khái niệm quan trọng và tiến xa hơn trong việc làm quen với tài chính của công ty.

Bài tập kế toán với lời giải cho Công ty sản xuất 1 sản phẩm

Dành cho những bạn đang học kế toán trực tuyến hoặc chuẩn bị bắt đầu học kế toán. Trong bài này, chúng ta sẽ đi qua một số nghiệp vụ kế toán trong kỳ tính toán cho Công ty MH, sản xuất sản phẩm Z.

Nghiệp vụ 1: Mua 3.900 sản phẩm A để nhập kho. Đơn giá chưa thuế là 96.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Công ty phát hiện thiếu 50 sản phẩm A khi hàng về, người bán chưa thanh toán. Khi đó, ghi nhớ như sau:

Nợ TK 1561-A: 369.600.000đ

Nợ TK 1381: 4.800.000đ

Nợ TK 1331: 37.440.000đ

Có TK 331 (Nguyễn Tín): 411.840.000đ

Nghiệp vụ 2: Mua nguyên vật liệu chính với 5.500kg, đơn giá mua chưa thuế là 45.800 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán tiền gửi ngân hàng và chi phí vận chuyển hàng bằng tiền mặt 2.200.000 đồng, trong đó giá chưa VAT là 2.000.000 đồng. Ghi nhớ như sau:

  1. Nợ TK 152-C: 251.900.000đ

Nợ TK 1331: 25.190.000đ

Có TK 1121: 277.090.000đ

  1. Chi phí vận chuyển:

Nợ TK 152-C: 2.000.000đ

Nợ TK 1331: 200.000đ

Có TK 1111: 2.200.000đ

Nghiệp vụ 3: Trả nợ người bán từ nghiệp vụ 1, công ty đã nhập kho 50 sản phẩm A còn thiếu. Ghi nhớ như sau:

  1. Nợ TK 331: 411.840.000đ

Có TK 1121: 411.840.000đ

  1. Nợ TK 1561-A: 4.800.000đ

Có TK 1381: 4.800.000đ

Nghiệp vụ 4: Chi phí lương cho công nhân sản xuất sản phẩm là 59.200.000đ, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 25.700.000đ, nhân viên bán hàng là 36.000.000đ, và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 22.500.000đ. Ghi nhớ như sau:

Nợ TK 622: 59.200.000đ

Nợ TK 6271: 25.700.000đ

Nợ TK 6411: 36.000.000đ

Nợ TK 6421: 22.500.000đ

Có TK 3341: 143.400.000đ

Nghiệp vụ 5: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và khấu trừ lương theo tỷ lệ quy định. Ghi nhớ như sau:

  1. Nợ TK 622: 13.912.000đ

Nợ TK 6271: 6.039.500đ

Nợ TK 6411: 8.460.000đ

Nợ TK 6421: 5.287.500đ

Có TK 3382: 2.868.000đ

Có TK 3383: 25.095.000đ

Có TK 3384: 4.302.000đ

Có TK 3386: 1.434.000đ

  1. Nợ TK 3341: 15.057.000đ

Có TK 3383: 11.472.000đ

Có TK 3384: 2.151.000đ

Có TK 3386: 1.434.000đ

Nghiệp vụ 6: Chi phí điện mua ngoài (chưa bao gồm thuế GTGT) phục vụ cho sản xuất tại phân xưởng là 25.750.000đ, phục vụ cho bộ phận bán hàng là 18.240.000đ, phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 16.845.000đ, và thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản. Ghi nhớ như sau:

Nợ TK 6277: 25.750.000đ

Nợ TK 6417: 18.240.000đ

Nợ TK 6427: 16.845.000đ

Nợ TK 1331: 6.083.500đ

Có TK 1121: 66.918.500đ

Nghiệp vụ 7: Khấu hao TSCĐ cho phân xưởng là 29.820.000đ, cho bộ phận bán hàng là 17.660.000đ, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 14.590.000đ. Ghi nhớ như sau:

Nợ TK 6274: 29.820.000đ

Nợ TK 6414: 17.660.000đ

Nợ TK 6424: 14.590.000đ

Có TK 2141: 62.070.000đ

Nghiệp vụ 8: Xuất bán 3.500 sản phẩm A với đơn giá bán chưa thuế là 159.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, và chi phí vận chuyển hàng đi bán là 1.500.000đ, thuế GTGT 10%. Ghi nhớ như sau:

  1. Nợ TK 131: 612.150.000đ

Chúng ta tiếp tục với những nghiệp vụ kế toán tiếp theo:

  1. Nợ TK 632: 336.000.000đ

Có TK 1561-A: 336.000.000đ

  1. Nợ TK 6417: 1.500.000đ

Nợ TK 1331: 150.000đ

Có TK 1111: 1.650.000đ

Nghiệp vụ 9: Mua nhập kho 3.500kg nguyên vật liệu phụ, đơn giá chưa thuế là 41.850đ/kg, thuế GTGT 10%, và chưa thanh toán người bán. Công ty được chiết khấu thương mại 5% do mua số lượng lớn, được trừ vào công nợ. Ghi nhớ như sau:

Nợ TK 152P: 153.066.375đ

Nợ TK 1331: 13.915.125đ

Có TK 331: 153.066.375đ

Nghiệp vụ 10: Cuối kỳ, phế liệu thu hồi nhập lại kho trị giá 5.000.000đ. Ghi nhớ như sau:

Nợ TK 152 Phế liệu: 5.000.000đ

Có TK 154 Z: 5.000.000đ

Nghiệp vụ 11: Khách hàng từ nghiệp vụ 8 thanh toán trước hạn và được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá trị thanh toán. Ghi nhớ như sau:

Nợ TK 635: 6.121.500đ

Nợ TK 1121: 606.028.500đ

Có TK 131: 612.150.000đ

Nghiệp vụ 12: Trả nợ người bán từ nghiệp vụ 9. Ngân hàng đã báo nợ. Ghi nhớ như sau:

Nợ TK 331: 153.066.375đ

Có TK 1121: 153.066.375đ

Nghiệp vụ 13: Nhập kho 7.800 sản phẩm Z. Trong đó, 500 sản phẩm còn lại là sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 80%. Ghi nhớ như sau:

  1. Kết chuyển TK 154 Z:

Nợ TK 154 Z: 444.765.900đ

Có TK 621-C: 284.344.400đ

Có TK 622: 73.112.000đ

Có TK 627: 87.309.500đ

  1. Tính chi phí dở dang:

Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương = Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang

= 500 sản phẩm x 80%

Nghiệp vụ 14: Cuối kỳ, công ty cần tính giá thành sản phẩm Z.

Giá trị sản phẩm đầu kỳ (TK154): 30.500.000đ

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621): 20.300.000đ

Chi phí NVL chính (TK152-C): 14.800.000đ

Chi phí NVL phụ (TK152-P): 5.500.000đ

Chi phí nhân công trực tiếp (TK622): 5.200.000đ

Chi phí sản xuất chung (TK627): 5.000.000đ

Số dư đầu kỳ TK152-C: 44.200.000đ

Số dư đầu kỳ TK152-P: 20.400.000đ

Giá thành sản phẩm Z sẽ bao gồm các yếu tố trên và chi phí dở dang, cụ thể:

Giá thành sản phẩm Z = Giá trị sản phẩm đầu kỳ (TK154) + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621) + Chi phí nhân công trực tiếp (TK622) + Chi phí sản xuất chung (TK627) + Chi phí dở dang

Nghiệp vụ 15: Xuất bán 4.500 sản phẩm Z với đơn giá chưa thuế là 140.000đ/sản phẩm và thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán 85% bằng chuyển khoản (Ngân hàng đã báo có).

  1. Ghi nợ TK 632: 255.951.000đ (4.500 sản phẩm x 140.000đ/sản phẩm x 10%)

Ghi có TK 155: 255.951.000đ

  1. Ghi nợ TK 131: 693.000.000đ (tổng tiền đã bán là 630.000.000đ + thuế GTGT 63.000.000đ)

Ghi có TK 5112: 630.000.000đ (4.500 sản phẩm x 140.000đ/sản phẩm)

Ghi có TK 33311: 63.000.000đ (thuế GTGT)

  1. Ghi nợ TK 1121: 589.050.000đ (85% của tổng tiền đã bán)

Ghi có TK 131: 589.050.000đ (85% của tổng tiền đã bán)

Nghiệp vụ 16: Xác định Kết quả kinh doanh (KQKD) của công ty MH.

  1. Kết chuyển doanh thu:

Ghi nợ TK 5111: 1.186.500.000đ (tổng doanh thu từ việc bán hàng)

Ghi có TK 911: 1.186.500.000đ

  1. Kết chuyển chi phí:

Ghi nợ TK 911: 742.838.534,7đ (tổng chi phí)

Ghi có TK 632: 591.951.000đ (chi phí vận chuyển)

Ghi có TK 635: 6.121.500đ (chi phí vận chuyển)

Ghi có TK 641: 81.860.000đ (chi phí nhân công trực tiếp và sản xuất chung)

Ghi có TK 642: 59.222.500đ (chi phí nhân công quản lý)

  1. Lợi nhuận trước thuế của công ty MH = 1.186.500.000đ – 742.838.534,7đ = 443.661.465,3đ
  2. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của công ty MH theo quy định hiện hành:

Ghi nợ TK 8212: 89.469.000đ (là 20% của lợi nhuận trước thuế)

Ghi có TK 3334: 89.469.000đ

  1. Kết chuyển TK 8211 vào TK 911:

Ghi nợ TK 911: 89.469.000đ

Ghi có TK 8211: 89.469.000đ

  1. Lợi nhuận sau thuế của công ty MH = 443.661.465,3đ – 89.469.000đ = 354.192.465,3đ

Nghiệp vụ 17: Cuối kỳ, ghi sổ để phân phối lợi nhuận sau thuế.

Ghi nợ TK 911: 354.192.465,3đ (lợi nhuận sau thuế)

Ghi có TK 33311: 63.000.000đ (phần thuế GTGT)

Ghi có TK 3334: 89.469.000đ (phần thuế TNDN)

Ghi có TK 4212: 201.723.465,3đ (lợi nhuận sau thuế đã phân phối cho các mục đích khác)

Bài tập kế toán đã đóng góp quan trọng vào việc học hỏi và phát triển kiến thức của chúng ta về tài chính và kế toán doanh nghiệp. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC hy vọng rằng kiến thức này sẽ được áp dụng trong thực tế và góp phần vào sự thành công của công ty trong tương lai.

 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929