Thuế đất thổ cư là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng mà cá nhân và tổ chức sở hữu đất ở phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Đây không chỉ là khoản thu ngân sách mà còn góp phần quản lý, sử dụng đất đai hiệu quả, đảm bảo công bằng trong xã hội. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định hiện hành về thuế đất thổ cư, bao gồm đối tượng chịu thuế, cách tính thuế và các chính sách miễn, giảm thuế. Bài viết dưới đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giúp làm rõ về thuế đất thổ cư là gì? cũng như những quy định mới nhất liên quan đến loại thuế này.

1. Thuế đất thổ cư là gì?
Thuế đất thổ cư là một loại thuế đánh vào diện tích đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích ở. Đây là khoản thuế bắt buộc mà cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức sở hữu, sử dụng đất ở phải nộp theo quy định của pháp luật.
Loại thuế này được quy định tại Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, áp dụng đối với đất ở tại nông thôn, đô thị và một số trường hợp đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích thương mại hoặc sản xuất kinh doanh.
Mục đích của việc thu thuế đất thổ cư:
Thuế đất thổ cư không chỉ nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước mà còn có vai trò quan trọng trong việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả. Cụ thể:
- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Khoản thu này được sử dụng để phát triển cơ sở hạ tầng, đầu tư vào các công trình công cộng như đường giao thông, trường học, bệnh viện, hệ thống cấp thoát nước…
- Hạn chế đầu cơ đất đai: Thuế đất giúp kiểm soát tình trạng mua đất để tích trữ mà không đưa vào sử dụng, tránh lãng phí tài nguyên đất đai.
- Khuyến khích sử dụng đất đúng mục đích: Cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức sử dụng đất không đúng quy hoạch có thể chịu mức thuế cao hơn, góp phần hạn chế tình trạng vi phạm quy hoạch đô thị.
- Góp phần bảo vệ môi trường: Việc thu thuế đất giúp chính quyền địa phương có thêm nguồn lực tài chính để đầu tư vào công tác bảo vệ môi trường, chỉnh trang đô thị và sử dụng đất bền vững.
- Hỗ trợ quy hoạch và phát triển kinh tế – xã hội: Thông qua chính sách thuế, nhà nước có thể điều tiết thị trường bất động sản, định hướng phát triển các khu đô thị hợp lý và đảm bảo công bằng trong việc sử dụng đất.
Như vậy, thuế đất thổ cư không chỉ mang tính chất tài chính mà còn là công cụ quản lý quan trọng, giúp đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả và bền vững.
2. Quy định đối với thuế đất thổ cư
Quy định đối với thuế đất thổ cư
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu, được thu hàng năm đối với diện tích đất phi nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Đối tượng nộp thuế
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đối tượng chịu thuế
Đất phi nông nghiệp chịu thuế là đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, làm nhà ở và các mục đích khác không phải là đất nông nghiệp.
Mức thu thuế
Mức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 8 Nghị định 53/2011/NĐ-CP. Cụ thể, mức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Đối với đất ở trong hạn mức: 0,03%.
- Đối với đất ở vượt hạn mức nhưng không vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%.
- Đối với đất ở vượt quá 3 lần hạn mức: 0,15%.
- Đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: 0,03%.
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trường hợp người nộp thuế được gia hạn nộp thuế thì thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 3 năm sau năm được gia hạn.
Cách tính thuế
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Mức thu thuế x Diện tích đất chịu thuế
Hồ sơ nộp thuế
Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (mẫu 01/TKSDĐPNN)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (nếu có)
- Giấy ủy quyền nộp thuế (nếu nộp hộ)
Miễn, giảm thuế
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn, giảm theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với đất thổ cư
Đất thổ cư là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống và các mục đích khác không phải là đất nông nghiệp.
Thuế sử dụng đất đối với đất thổ cư được tính theo mức thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở. Cụ thể, mức thu thuế sử dụng đất đối với đất thổ cư như sau:
- Đối với đất ở trong hạn mức: 0,03%.
- Đối với đất ở vượt hạn mức nhưng không vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%.
- Đối với đất ở vượt quá 3 lần hạn mức: 0,15%.
Trong đó, hạn mức sử dụng đất ở là diện tích đất ở tối đa được phép sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Ví dụ: Ông A có 100m2 đất ở trong hạn mức. Mức thu thuế sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức tại địa bàn nơi ông A ở là 0,03%.
Như vậy, số tiền thuế sử dụng đất ông A phải nộp hàng năm là:
0,03% x 100m2 = 0,3 triệu đồng
>>> Tìm hiểu Hướng dẫn thực hiện tra cứu thuế đất online đúng cách để biết thêm thông tin.
3. Các đối tượng áp dụng thuế đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng áp dụng thuế đất thổ cư bao gồm:
– Hộ gia đình, cá nhân
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở tại nông thôn.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở tại đô thị.
– Tổ chức
- Tổ chức sử dụng đất ở tại nông thôn.
- Tổ chức sử dụng đất ở tại đô thị.
Như vậy, tất cả các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức sử dụng đất ở tại nông thôn và đô thị đều phải nộp thuế đất thổ cư.
Miễn thuế đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các trường hợp được miễn thuế đất thổ cư bao gồm:
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân có mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình không vượt quá 1 triệu đồng/tháng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người thuộc hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người đang được hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.
- Đất ở của cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đất ở của các cơ sở giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, thể thao đang sử dụng vào mục đích công cộng.
- Đất ở của các cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
Cách tính thuế đất thổ cư
Thuế đất thổ cư được tính theo công thức sau:
Thuế đất thổ cư = Diện tích đất tính thuế x Giá đất x Thuế suất
Trong đó:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
- Giá đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Thuế suất là 0,03%; 0,07%; 0,15%; 0,3%; 0,4% tùy thuộc vào diện tích đất, mục đích sử dụng đất.
Ví dụ:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có diện tích 100 m2 tại khu vực đô thị. Giá đất ở tại khu vực đô thị là 10 triệu đồng/m2. Thuế suất thuế đất ở đô thị là 0,03%.
Thuế đất thổ cư = 100 m2 x 10 triệu đồng/m2 x 0,03% = 300.000 đồng
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân trên phải nộp thuế đất thổ cư là 300.000 đồng.
Lưu ý
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình không vượt quá 1 triệu đồng/tháng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu nhập.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở chuyển sang sử dụng vào mục đích khác thì phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
4. Các đối tượng không áp dụng thuế đất thổ cư

Theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng không áp dụng thuế đất thổ cư bao gồm:
- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng do được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối theo quy định của pháp luật.
- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng do nhận chuyển quyền sử dụng đất từ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất quy định tại điểm a khoản này.
- Tổ chức kinh tế sử dụng đất ở do được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế sử dụng đất ở do nhận chuyển quyền sử dụng đất từ tổ chức kinh tế sử dụng đất quy định tại điểm b khoản này.
Ngoài ra, các trường hợp sau cũng không áp dụng thuế đất thổ cư:
- Đất ở được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh.
- Đất ở được sử dụng để xây dựng nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
- Đất ở được sử dụng để xây dựng nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Đất ở được sử dụng để xây dựng nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được vay vốn ưu đãi theo quy định của pháp luật.
5. Cách tính thuế đất thổ cư
Cách tính thuế đất thổ cư được quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Thông tư 153/2011/TT-BTC. Theo đó, thuế đất thổ cư được tính theo công thức sau:
Số thuế đất thổ cư phải nộp = Số thuế phát sinh – Số tiền thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất
Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ở thực tế sử dụng do cơ quan quản lý đất đai xác định.
Giá 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và ổn định theo chu kỳ 5 năm.
Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:
- Đối với đất ở: 0,03%.
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0,03%.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng: 0,03%.
- Đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng khác: 0,03%.
- Số tiền thuế được miễn, giảm (nếu có) được xác định theo quy định của pháp luật.
Đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ở thực tế sử dụng do cơ quan quản lý đất đai xác định.
- Giá 1m2 đất tính thuế là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và ổn định theo chu kỳ 5 năm.
- Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là 0,03%.
Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thực tế sử dụng do cơ quan quản lý đất đai xác định.
- Giá 1m2 đất tính thuế là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và ổn định theo chu kỳ 5 năm.
- Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là 0,03%.
Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng thực tế sử dụng do cơ quan quản lý đất đai xác định.
- Giá 1m2 đất tính thuế là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và ổn định theo chu kỳ 5 năm.
- Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng là 0,03%.
Đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng khác:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng khác thực tế sử dụng do cơ quan quản lý đất đai xác định.
- Giá 1m2 đất tính thuế là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và ổn định theo chu kỳ 5 năm.
- Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng khác là 0,03%.
>>> Tham khảo Hướng dẫn thực hiện cách nộp thuế đất online theo quy định
6. Những thủ tục và điều kiện để nợ thuế đất thổ cư hiện nay
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, người sử dụng đất thuộc các trường hợp sau thì được ghi nợ tiền sử dụng đất:
- Hộ gia đình, cá nhân có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng đất.
- Người được Nhà nước giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất.
Điều kiện để nợ thuế đất thổ cư
Để được ghi nợ tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất.
- Có đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất.
- Đã nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Hồ sơ đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất
Hồ sơ đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất bao gồm:
- Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất theo mẫu quy định.
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
Trình tự, thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất
Trình tự, thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường (trong trường hợp chưa có Văn phòng đăng ký đất đai).
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường lập phiếu thu tiền sử dụng đất ghi nợ.
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ghi nợ tiền sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ghi nợ tiền sử dụng đất.
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện ghi nợ tiền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính.
Thời hạn ghi nợ tiền sử dụng đất
Thời hạn ghi nợ tiền sử dụng đất được quy định như sau:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Thời hạn ghi nợ tiền sử dụng đất tối đa là 5 năm kể từ ngày có quyết định ghi nợ tiền sử dụng đất.
- Đối với người được Nhà nước giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất: Thời hạn ghi nợ tiền sử dụng đất tối đa là 10 năm kể từ ngày có quyết định ghi nợ tiền sử dụng đất.
Hình thức trả nợ tiền sử dụng đất
Hình thức trả nợ tiền sử dụng đất được quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân trả nợ tiền sử dụng đất theo kỳ hạn 6 tháng một lần.
- Người được Nhà nước giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất trả nợ tiền sử dụng đất theo kỳ hạn 12 tháng một lần.
7. Câu hỏi thường gặp
Người có nhiều mảnh đất thổ cư có phải đóng thuế cao hơn không?
Có. Nếu sở hữu nhiều mảnh đất thổ cư, phần diện tích vượt hạn mức sẽ bị tính thuế suất cao hơn.
Hộ gia đình không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phải nộp thuế không?
Có. Dù chưa có sổ đỏ nhưng nếu sử dụng đất vào mục đích ở thì vẫn phải nộp thuế theo quy định.
Thuế đất thổ cư được tính theo giá trị của đất không?
Có. Thuế được tính dựa trên giá trị của diện tích đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh/thành phố quy định.
Trên đây là một số thông tin về thuế đất thổ cư là gì và các quy định liên quan. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN