Thuế đất thổ cư là một loại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, được áp dụng đối với đất ở. Đất ở là đất xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống và sinh hoạt của con người.
1. Thuế đất thổ cư là gì?
Thuế đất thổ cư là loại thuế gián thu, được áp dụng đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
Đối tượng nộp thuế đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, đối tượng nộp thuế đất thổ cư bao gồm:
- Các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở tại nông thôn và đô thị.
- Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở do Nhà nước giao, cho thuê để xây dựng nhà ở, xây dựng công trình, sản xuất, kinh doanh.
Căn cứ tính thuế đất thổ cư
Căn cứ tính thuế đất thổ cư bao gồm:
- Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất ở thực tế sử dụng.
- Giá trị đất là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất chịu thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
- Hệ số điều chỉnh giá đất là hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Mức thuế suất thuế đất thổ cư
Mức thuế suất thuế đất thổ cư được quy định như sau:
Khu vực | Thuế suất |
Nông thôn | 0,03% – 0,04% |
Đô thị | 0,03% – 0,06% |
Thời hạn nộp thuế đất thổ cư
- Thuế đất thổ cư phải nộp một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Cách tính thuế đất thổ cư
Thuế đất thổ cư được tính theo công thức sau:
Thuế = Diện tích đất chịu thuế * Giá trị đất * Hệ số điều chỉnh giá đất * Thuế suất
Ví dụ:
Một hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thổ cư với diện tích 100m2, giá đất theo mục đích sử dụng là 10 triệu đồng/m2, hệ số điều chỉnh giá đất là 1. Thuế suất thuế đất ở là 0,04%.
Thì số thuế đất ở phải nộp là:
Thuế = 100m2 * 10 triệu đồng/m2 * 1 * 0,04% = 400.000 đồng
Các trường hợp được miễn thuế đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các trường hợp được miễn thuế đất thổ cư bao gồm:
Đất ở trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp đất ở do được Nhà nước giao, cho thuê theo quy định của pháp luật.
Đất ở được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, không phân biệt diện tích.
Đất ở được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh ở đô thị, diện tích không vượt quá hạn mức quy định.
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng, gồm đất giao thông, thủy lợi, khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi giải trí công cộng, đất công sở, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích quy hoạch xây dựng nhà ở
Cách kê khai thuế đất thổ cư
Người nộp thuế đất thổ cư phải kê khai thuế theo mẫu quy định. Kê khai thuế đất thổ cư có thể thực hiện trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc kê khai qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cách nộp thuế đất thổ cư
Người nộp thuế đất thổ cư có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nộp thuế bằng tiền mặt tại cơ quan thuế hoặc qua ngân hàng, kho bạc nhà nước. Nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, kho bạc nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế.
2. Những đối tượng áp dụng thuế đất thổ cư
Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải chịu thuế theo quy định của Luật này.
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
Theo đó, đối tượng áp dụng thuế đất thổ cư bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất ở tại đô thị, kể cả đất ở trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, kể cả trường hợp đất đó là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất ở tại nông thôn, kể cả đất ở trong khu dân cư nông thôn, kể cả trường hợp đất đó là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Những quy định về thuế đất thổ cư hiện nay
Những quy định về thuế đất thổ cư hiện nay
Định nghĩa
Thuế đất thổ cư là một loại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, được áp dụng đối với người sử dụng đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình.
Đối tượng nộp thuế
Người sử dụng đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất ở.
Thời hạn nộp thuế
Thuế sử dụng đất ở được nộp theo từng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.
Cơ quan quản lý thuế
Cơ quan quản lý thuế thực hiện việc thu thuế sử dụng đất ở là Cục Thuế, Chi cục Thuế.
Mức thuế suất
Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, mức thuế suất đối với thuế sử dụng đất ở được quy định như sau:
- Đất ở tại nông thôn: 0,03%.
- Đất ở tại đô thị: 0,03%.
Các trường hợp miễn, giảm thuế
Theo quy định của pháp luật hiện hành, có một số trường hợp được miễn, giảm thuế đất thổ cư, bao gồm:
Miễn thuế
Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất ở bao gồm:
* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc sở hữu của các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, y tế, xã hội, dân sinh, bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng.
* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Giảm thuế
Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được giảm thuế sử dụng đất ở bao gồm:
* Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, hộ cá nhân có mức thu nhập thấp theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất ở bao gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
- Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.
Cách nộp thuế
Có 2 hình thức nộp thuế sử dụng đất ở, bao gồm:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
Người nộp thuế đến trực tiếp cơ quan thuế để nộp thuế. Hồ sơ nộp thuế bao gồm:
* Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
* Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
* Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để nộp thuế. Hồ sơ nộp thuế bao gồm:
* Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
* Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
* Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.
Một số lưu ý khi nộp thuế đất thổ cư
Mức thuế suất đối với đất thổ cư được quy định theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thực hiện cách tính thuế đất thổ cư theo quy định . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.