0764704929

Hướng dẫn tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là một phần quan trọng trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp. Trong bài viết này của ACC, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá chi tiết về tài khoản 347 và cách thực hiện hạch toán cho các giao dịch liên quan. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quản lý thuế và tài chính trong doanh nghiệp của bạn.

Hướng dẫn tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Hướng dẫn tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

1. Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là gì?

Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là tài khoản dùng để phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoãn lại mà doanh nghiệp phải trả trong tương lai do sự khác biệt tạm thời chịu thuế giữa cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trong báo cáo tài chính.

2. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Nguyên tắc 1: Xác định thuế thu nhập hoãn lại

Ở nguyên tắc này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Điều này quan trọng khi bạn muốn biết mình phải trả bao nhiêu thuế thu nhập doanh nghiệp. Công thức đơn giản là:

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)

Nguyên tắc 2: Cơ sở tính thuế

Ở nguyên tắc này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách xác định cơ sở tính thuế cho tài sản và nợ phải trả. Cơ sở tính thuế của tài sản là giá trị sẽ được trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản. Nếu thu nhập không chịu thuế, cơ sở tính thuế của tài sản là giá trị ghi sổ của tài sản.

Đối với nợ phải trả, cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi thanh toán nợ trong tương lai.

Chênh lệch tạm thời: Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả.

Chênh lệch tạm thời có hai loại: chênh lệch tạm thời được khấu trừ và chênh lệch tạm thời chịu thuế.

Nguyên tắc 3: Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại

Theo nguyên tắc này, thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tuy nhiên, có một ngoại lệ, đó là khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hoặc nợ phải trả mà không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế tại thời điểm giao dịch.

Nguyên tắc 4: Xác định khoản thuế phải trả

Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại. Điều này là căn cứ để xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.

Nguyên tắc 5: Xử lý Khi thuế phải trả phát sinh

Ở nguyên tắc này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách xử lý khi số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn hoặc nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.

Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, chúng ta sẽ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Số tăng thêm là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm.

Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, chúng ta sẽ ghi giảm số thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Số giảm đi là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.

Nguyên tắc 6: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Nguyên tắc này nói về việc khi nào chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.

Nguyên tắc 7: Ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Ở nguyên tắc này, chúng ta tìm hiểu về việc ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán. Lúc này, các khoản chênh lệch tạm thời không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế.

Nguyên tắc 8: Bù trừ thuế và tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Bù trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ thực hiện khi lập Báo Cáo Điều Kiện Kết Thúc. Không thực hiện bù trừ khi ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên sổ kế toán.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 347 (thuế thu nhập hoãn lại phải trả) được quy định như sau:

Bên Nợ: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ.

Bên Có: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được nhận trong kỳ.

Số dư bên Có: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại trong kỳ.

4. Hạch toán tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính, căn cứ vào “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả”, kế toán ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả từ các giao dịch trong năm như sau:

– Trường hợp số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập: Kế toán sẽ ghi bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả, tính bằng chênh lệch giữa thuế phát sinh lớn hơn thuế được hoàn nhập. Ghi:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

– Trường hợp số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số thuế được hoàn nhập: Kế toán sẽ ghi giảm (hoàn nhập) thuế thu nhập hoãn lại phải trả, tính bằng chênh lệch giữa số thuế phát sinh nhỏ hơn số hoàn nhập trong năm. Ghi:

  • Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
  • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Trên đây là một số thông tin về “Hướng dẫn tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về tài khoản 347. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929