Trong hệ thống kế toán, sơ đồ chữ ‘T’ là một công cụ mạnh mẽ giúp hiểu rõ về các tài khoản và ghi chép các giao dịch tài chính. Trong tầm nhìn này, chúng ta sẽ chiêm ngưỡng sơ đồ chữ ‘T’ đặc biệt của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo Chế độ kế toán hiện hành (TT200 và TT133), chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Bao gồm tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài:
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ.
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng nợ phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng nợ phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho các nhân viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp
– Nợ TK 6421.
– Có TK 334, 3383, 3384, 3382, 3386.
- Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
– Nợ TK 6422.
– Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).
– Có TK 152.
– Có TK 111, 112, 242, 331 (tổng giá trị thanh toán).
- Giá trị CCDC xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý
– Nợ TK 6423.
– Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được kiểm tra).
– Có TK 153.
– Có TK 111, 112, 331 (tổng giá trị thanh toán).
- Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp
– Nợ TK 6424.
– Có TK 214.
- Thuế, phí và lệ phí phải nộp nhà nước
– Nợ TK 6425.
– Có TK 333, 111, 112.
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi; dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác
Trích lập dự phòng bổ sung:
– Nợ TK 6426.
– Có TK 2293, 352.
Hoàn nhập dự phòng:
– Nợ TK 2293, 352.
– Có TK 6426.
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện thoại, tiền thuê văn phòng, tiền điện, tiền nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ…
– Nợ TK 6427.
– Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).
– Có TK 111, 112, 331, 335.
- Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý
Trường hợp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
– Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
– Nợ TK 642.
– Có TK 335 (nếu việc sửa chữa đã được thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn).
– Có TK 352 (nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải được bảo dưỡng, duy tu định kỳ).
Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh:
– Nợ TK 335, 352.
– Nợ TK 133 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).
– Có TK 111, 112, 152, 331, 241.
Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh:
– Nợ TK 642.
– Có TK 242.
- Các chi phí khác chi bằng tiền
– Nợ TK 6428.
– Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).
– Có TK 111, 112, 331.
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
– Nợ TK 642 (thuế GTGT không được khấu trừ).
– Có TK 1331, 1332 (thuế GTGT không được khấu trừ).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ sử dụng cho bộ phận quản lý
– Nợ TK 642 (giá xuất kho để sử dụng).
– Có TK 155, 156 (giá xuất kho để sử dụng).
– Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai).
– Có TK 3331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai).
- Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh
– Nợ TK 111, 112.
– Có TK 642.
- Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần, các khoản nợ phải thu khó đòi được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp
Đối với các khoản nợ phải thu doanh nghiệp không có khả năng thu hồi được:
– Nợ TK 111, 112, 331, 334 (khoản tổ chức, cá nhân phải bồi thường).
– Nợ TK 2293 (khoản đã lập dự phòng).
– Nợ TK 642 (khoản được tính vào chi phí).
– Có TK 131, 138 (khoản nợ không thu hồi được).
Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được doanh nghiệp bán theo giá thỏa thuận:
Trường hợp không lập dự phòng nợ phải thu:
– Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận).
– Nợ TK 642 (khoản tổn thất còn lại).
– Có TK 131, 138 (khoản nợ phải thu quá hạn).
Trường hợp đã được lập dự phòng nợ phải thu:
– Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận).
– Nợ TK 2293 (khoản đã trích lập dự phòng).
– Nợ TK 642 (khoản tổn thất còn lại).
– Có TK 131, 138 (khoản nợ phải thu quá hạn).
Đối với các khoản bị xuất toán, chi để biếu tặng, chi trả cho người lao động đã nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp:
– Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường).
– Nợ TK 642.
– Có TK 353.
- Phân bổ khoản lợi thế kinh doanh phát sinh từ việc cổ phần hóa
– Nợ TK 642.
– Có TK 242.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
– Nợ TK 911.
– Có TK 642.
4. Lưu ý khi lập sơ đồ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ chữ T của tài khoản 642 có hai bên Nợ và Có. Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Bên Có phản ánh kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp được phản ánh vào tài khoản 642 phải đúng nội dung, đúng đối tượng, đúng mức độ chi tiêu.
Kế toán cần theo dõi chi tiết các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng nội dung chi phí để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá tình hình sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp.
Dưới đây là một số lưu ý cụ thể đối với từng nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm các khoản chi phí trả cho nhân viên quản lý, như tiền lương, tiền thưởng, tiền phụ cấp, các khoản trích nộp bảo hiểm,…
- Chi phí vật liệu quản lý: Bao gồm các khoản chi phí mua sắm, sử dụng vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động quản lý, như văn phòng phẩm, nhiên liệu, vật liệu xây dựng,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý: Bao gồm các khoản chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý, như nhà cửa, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,…
- Chi phí bảo hành, sửa chữa TSCĐ: Bao gồm các khoản chi phí bảo hành, sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động quản lý, như chi phí thuê văn phòng, chi phí thuê dịch vụ internet, chi phí điện, nước,…
- Chi phí khác: Bao gồm các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ngoài các nội dung chi phí nêu trên, như chi phí hội nghị, hội thảo, chi phí đào tạo,…
Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về Sơ đồ chữ t tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.