Trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác” đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp cần phải thực hiện nhưng không thuộc các khoản phải trả, phải nộp theo hợp đồng chính thức hay hợp đồng thương mại. Trong bài viết này, Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về tài khoản 338, cách hạch toán và các tình huống áp dụng thực tế, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách quản lý các khoản phải trả và phải nộp một cách chính xác và hiệu quả.
1. Tài khoản 338 là gì?
Tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác” là tài khoản kế toán dùng để ghi nhận các khoản phải trả hoặc phải nộp phát sinh trong doanh nghiệp nhưng không thuộc các khoản phải trả, phải nộp theo các tài khoản kế toán khác như tài khoản 331 (Phải trả người bán) hay tài khoản 333 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước). Tài khoản này thường được sử dụng để phản ánh các nghĩa vụ tài chính tạm thời, không thuộc vào các khoản nợ cố định như các khoản thuế phải nộp, tiền phạt, tiền bảo hiểm xã hội, tiền lương phải trả, hay các khoản phải trả cho nhân viên mà không có hóa đơn, chứng từ cụ thể.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 57 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 338 – Phải trả khác có kết cấu nợ/có và có thể có số dư cuối kỳ nợ hoặc có như sau:
BÊN NỢ |
BÊN CÓ |
Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý | Giá trị tài sản thừa chờ xử lý chưa rõ nguyên nhân; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể. |
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị | Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù |
Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý | Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên
Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể; Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán; |
Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ phần hoá công ty Nhà nước | Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước; |
Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản | Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ |
Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính | Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay |
Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh | Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính/ thuê hoạt động. |
Nộp vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
Các khoản đã trả và đã nộp khác |
Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân
Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại; các khoản phải trả khác. |
SỐ DƯ BÊN NỢ |
SỐ DƯ BÊN CÓ |
Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả
phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán Kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù |
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết.
Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết; Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán Số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm chuyển đổi doanh nghiệp từ NN sang Cổ phần. |
3. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Khi thực hiện hạch toán tài khoản 338, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định để đảm bảo chính xác trong các nghiệp vụ kế toán. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 338:
– Tài sản thừa chờ xử lý:
+ Chưa có quyết định xử lý:
- Nợ các TK 111, 152, 153, 156, 211 (theo giá trị hợp lý)
- Có TK 3381 – Tài sản thừa cần xử lý
+ Có quyết định xử lý:
- Nợ TK 3381 – Tài sản thừa cần được xử lý
- Có TK 411 – Vốn đầu tư chủ sở hữu
- Có TK 441 – Vốn xây dựng cơ bản
- Có TK 3388 – Các khoản phải thu, phải trả khác
- Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 711 – Thu nhập khác
– Tài sản thừa khi cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước:
+ Khi nhận quyết định cổ phần hóa:
- Nợ các TK 111, 112
- Có TK 3381 – Tài sản thừa cần xử lý
+ Tài sản thừa so với biên bản:
- Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
- Có TK 331 – Trả cho người bán (nếu của người bán dư)
- Có TK 3388 – Các khoản phải trả khác
- Có TK 411 – Vốn chủ sở hữu (nếu không tìm được nguyên nhân)
– Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
+ Trích các khoản bảo hiểm:
- Nợ TK 622, 623, 641, 642 (vào chi phí sản xuất kinh doanh)
- Có TK 3382, 3383, 3384, 3386 (KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN)
+ Khi nộp các khoản bảo hiểm:
- Nợ TK 3382, 3383, 3384, 3386
- Có TK 111, 112 – Tiền gửi, tiền mặt
– Khi vay, mượn, nhận góp vốn hàng hóa, vật tư, tiền không hình thành pháp nhân:
- Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156
- Có TK 3388 – Phải trả khác
– Doanh thu chưa thực hiện từ việc cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động:
+ Khi nhận tiền trước cho thuê tài sản:
- Nợ TK 112
- Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chưa có VAT)
- Có TK 3331 – Thuế GTGT
+ Hàng kỳ phân bổ vào doanh thu:
- Nợ TK 3387
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Khi không thực hiện hợp đồng cho thuê tài sản, trả lại tiền:
- Nợ TK 3387 giá chưa gồm VAT
- Nợ TK 3331 thuế VAT
- Có TK 112, 111 – Tổng tiền phải trả
– Trường hợp trả chậm, trả góp:
+ Khi nhận tiền trả chậm, trả góp:
- Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi
- Có TK 3387 – Chênh lệch giữa giá trả ngay và trả chậm
- Có TK 511 – Giá bán cần trả tiền ngay
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Hàng kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện:
- Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa phân bổ
- Có TK 515 – Doanh thu tài chính
+ Ghi nhận thu tiền trả chậm, trả góp:
- Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi
- Có TK 131 – Phải thu khách hàng
+ Hạch toán giá vốn:
Nếu bán hàng hóa:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 155, 156, 157, 154 (631)
Nếu bán, thanh lý BĐS:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Nợ TK 2147 – Hao mòn TSCĐ
- Có TK 217 – BĐS đầu tư
– Nhận ký cược, ký quỹ:
+ Nhận ủy thác nhập khẩu:
Khi nhận tiền của doanh nghiệp giao ủy thác để nhập khẩu hàng hóa:
- Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Có TK 3388 – Phải trả khác
Khi chuyển tiền để ký quỹ LC:
- Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược, cầm cố
- Có TK 111, 112 – Tiền gửi, tiền mặt
Khi thanh toán ủy thác nhập khẩu:
Khoản tiền cho nhà cung cấp ở nước ngoài:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác
- Nợ TK 3388 – Phải trả khác
- Có TK 111, 112, 3388 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả khác
Khi mở ký quỹ, xem như thanh toán 1 phần cho bên nước ngoài:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác
- Có TK 244 – Ký cược, ký quỹ
Nộp thuế XNK, thuế GTGT hàng nhập khẩu:
- Nợ TK 138 thu lại số tiền nộp hộ
- Nợ TK 3388 trừ vào tiền đã nhận ủy thác
- Có TK 111, 112
Phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT trên phí ủy thác:
- Nợ TK 131, 111, 112 – Phải thu, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Có TK 511 – Doanh thu
- Có TK 3331 – Thuế GTGT
Các khoản chi hộ liên quan hoạt động xuất khẩu:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác
- Có TK 111, 112
Kết thúc giao dịch ủy thác thì bù trừ công nợ:
- Nợ TK 3388 – Phải trả khác
- Có TK 138 – Phải thu khác
+ Nhận ủy thác xuất khẩu:
Chi hộ bên ủy thác xuất khẩu:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác
- Có TK 111, 112 – Tiền mặt, ngân hàng
Nhận tiền của người mua ở nước ngoài:
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 3388 – Phải trả khác
Bù trừ các khoản phải thu, trả khác:
- Nợ TK 3388 – Phải trả khác
- Có TK 138 – Phải thu khác
– Chênh lệch tỷ giá khi lập báo cáo tài chính vào cuối năm:
+ Phát sinh lãi tỷ giá:
- Nợ TK 3388 – Phải trả khác
- Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
+ Phát lỗ tỷ giá:
- Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá
- Có TK 3388 – Phải trả khác
>> Mời bạn đọc thêm về hệ thống bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 tại Kế toán Kiểm toán Thuế ACC để có thêm nhiều thông tin hữu ích
4. Sơ đồ chữ T tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Khi hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 338, việc hiểu rõ kết cấu của tài khoản này là rất quan trọng. Dưới đây là sơ đồ chữ T của tài khoản 338, giúp bạn dễ dàng theo dõi các nghiệp vụ phát sinh và số dư liên quan:
>> Mời bạn tham khảo cách hạch toán bảo hiểm xã hội tại Kế toán Kiểm toán Thuế ACC.
5. Câu hỏi thường gặp
Tài khoản 338 có được sử dụng để ghi nhận tiền phạt chậm nộp thuế hay không?
Có, tiền phạt chậm nộp thuế được ghi nhận vào tài khoản 338 nếu chưa thanh toán ngay.
Làm thế nào để đối chiếu tài khoản 338 với các cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc ngân sách Nhà nước?
- Kiểm tra số liệu ghi nhận trong tài khoản 338 với biên lai thu của cơ quan bảo hiểm.
- So sánh dữ liệu trong sổ kế toán với số liệu của cơ quan quản lý.
Làm thế nào để hạch toán tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế vào tài khoản 338?
- Khi trích bảo hiểm: Nợ TK 622, 642, 334 / Có TK 3383, 3384.
- Khi nộp bảo hiểm: Nợ TK 3383, 3384 / Có TK 111, 112.
Trên đây là một số thông tin về “Hướng dẫn tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về tài khoản 338. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng.