Kế toán là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của mọi doanh nghiệp. Chính vì thế, việc hiểu rõ các quy định và hướng dẫn kế toán là điều không thể thiếu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tìm hiểu về sổ cái tài khoản 621 theo thông tư 200/2014/TT-BTC, một phần quan trọng trong lĩnh vực kế toán. Chúng tôi sẽ đi sâu vào các điểm quan trọng về sổ cái tài khoản 621 và giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng.
1. Đối Tượng Áp Dụng
Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về việc áp dụng sổ cái tài khoản 621 đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế. Điều này có nghĩa rằng các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng phải tuân theo quy định của thông tư này. Thông tư 200/2014/TT-BTC giúp các doanh nghiệp kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của họ.
2. Phạm Vi Điều Chỉnh của sổ cái tài khoản 621
Thông tư này tập trung vào việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính. Tuy nhiên, nó không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước. Việc này nằm ngoài phạm vi của thông tư và thường được quy định bởi các luật thuế riêng.
3. Nguyên Tắc Kế Toán của tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 trong sổ cái tài khoản 621 theo thông tư 200/2014/TT-BTC được sử dụng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết Cấu Và Nội Dung Phản Ánh Của Tài Khoản 621 – Phải Trả Người Lao Động
- Bên Nợ: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
- Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
- Số Dư Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
- Số Dư Bên Nợ (nếu có, rất cá biệt): Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 621 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung chính: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác. Nó được chia thành hai tài khoản cấp 2:
- Tài Khoản 6211 – Phải Trả Công Nhân Viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài Khoản 6218 – Phải Trả Người Lao Động Khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
4. Vai trò của sổ cái tài khoản 621
Sổ cái tài khoản 621 được sử dụng để ghi chép mọi giao dịch liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Các giao dịch này bao gồm:
- Mua nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp.
- Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đến nơi sản xuất.
- Xử lý và lưu trữ nguyên vật liệu trong kho.
- Sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
Việc ghi chép và theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp qua sổ cái tài khoản 621 giúp doanh nghiệp nắm bắt được chi phí thực tế và điều này giúp họ đưa ra quyết định kế toán và quản lý thông minh hơn.
5. Cách ghi sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cách ghi sổ chi tiết tài khoản 621 được quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm các nội dung sau:
Tên sổ: Sổ chi tiết tài khoản 621
Ký hiệu: S36-DN
Số trang: Theo số trang quy định
Kiểu sổ: Sổ Nhật ký – Chứng từ
Nguyên tắc ghi sổ:
- Ghi chép theo nguyên tắc ghi chép kép.
- Ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế.
- Ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cách ghi sổ chi tiết tài khoản 621 cụ thể như sau:
Trên sổ chi tiết tài khoản 621, kế toán cần ghi đầy đủ các thông tin sau:
Ngày, tháng, năm ghi sổ
Số chứng từ gốc
Nội dung nghiệp vụ kinh tế
Số tiền phát sinh
Số tiền gốc
Số tiền thuế GTGT
Số dư cuối kỳ
Kế toán cần phân loại chi phí nguyên vật liệu, vật liệu phụ theo từng loại nguyên vật liệu, vật liệu phụ, theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, kinh doanh.
Kế toán cần theo dõi chi tiết từng khoản chi phí nguyên vật liệu, vật liệu phụ sử dụng cho từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Ví dụ minh họa:
Ngày 01/01/2023, Công ty TNHH ABC mua 100 kg nguyên liệu A với giá chưa có thuế GTGT là 10.000 đồng/kg, thuế GTGT là 10%.
Kế toán ghi sổ như sau:
Tên tài khoản
Nợ
Có
152 – Nguyên liệu, vật liệu
1.000.000
3331 – Thuế GTGT đầu vào
100.000
111 – Tiền mặt
1.100.000
Ngày 02/01/2023, Công ty TNHH ABC sử dụng 50 kg nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm A.
Kế toán ghi sổ như sau:
Tên tài khoản
Nợ
Có
621 – Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu phụ
500.000
152 – Nguyên liệu, vật liệu
500.000
Trên đây là cách ghi sổ chi tiết tài khoản 621. Việc ghi sổ chi tiết tài khoản 621 chính xác và đầy đủ sẽ giúp kế toán nắm bắt được tình hình biến động của chi phí nguyên vật liệu, vật liệu phụ của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra các biện pháp quản lý chi phí hiệu quả.
5. Phương Pháp Kế Toán Một Số Giao Dịch Kinh Tế Chủ Yếu
a) Tính Tiền Lương và Các Khoản Phụ Cấp:
- Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
- Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
- Có TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211, 6218).
b) Tiền Thưởng Trả Cho Công Nhân Viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng, kế toán ghi như sau:
- Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
- Có TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211).
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, kế toán ghi như sau:
- Nợ TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211)
- Có các TK 111, 112, …
c) Tính Tiền Bảo Hiểm Xã Hội:
- Nợ TK 338 – Phải Trả, Phải Nộp Khác (3383)
- Có TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211).
d) Tính Tiền Lương Nghỉ Phép Thực Tế:
- Nợ các TK 623, 627, 641, 642
- Nợ TK 335 – Chi Phí Phải Trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
- Có TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211).
e) Các Khoản Phải Khấu Trừ Vào Lương Và Thu Nhập:
- Nợ TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211, 6218)
- Có TK 141 – Tạm ứng
- Có TK 338 – Phải Trả, Phải Nộp Khác
- Có TK 138 – Phải Thu Khác.
f) Tính Tiền Thuế Thu Nhập Cá Nhân:
- Nợ TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211, 6218)
- Có TK 333 – Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước (3335).
g) Ứng Trước Hoặc Thực Trả Tiền Lương, Tiền Công:
- Nợ TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211, 6218)
- Có các TK 111, 112, …
h) Thanh Toán Các Khoản Phải Trả Cho Công Nhân Viên Và Người Lao Động Khác:
- Nợ TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211, 6218)
- Có các TK 111, 112, …
i) Trả Lương Hoặc Thưởng Bằng Sản Phẩm, Hàng Hóa:
- Nợ TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211, 6218)
- Có TK 511 – Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
- Có TK 3331 – Thuế GTGT Phải Nộp (33311).
k) Xác Định Và Thanh Toán Các Khoản Khác Phải Trả Cho Công Nhân Viên Và Người Lao Động:
- Khi xác định số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, kế toán ghi như sau:
- Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
- Có TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211, 6218).
- Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, kế toán ghi như sau:
- Nợ TK 621 – Phải Trả Người Lao Động (6211, 6218)
- Có các TK 111, 112, …
Trên đây là những điểm quan trọng về sổ cái tài khoản 621 theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Việc kế toán chính xác và hiểu rõ quy định kế toán là điều quan trọng để đảm bảo tài chính của doanh nghiệp được quản lý một cách hiệu quả.
Trên đây là thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về sổ cái tài khoản 621 theo thông tư 200/2014/TT-BTC và cách áp dụng nó trong kế toán của doanh nghiệp.