Chứng chỉ kế toán viên là văn bằng do Bộ Tài chính cấp cho những người đã đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật kế toán và Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, hồ sơ, quy trình và thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên. Vậy mẫu chứng chỉ kế toán viên như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Mẫu chứng chỉ kế toán viên
1.1. Mẫu chứng chỉ kế toán viên: Đơn vị cấp chứng chỉ
Mẫu chứng chỉ kế toán viên
Chứng chỉ kế toán viên do Bộ Tài chính cấp. Chứng chỉ kế toán viên có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật.
Mẫu chứng chỉ kế toán viên mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 3 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính.
Chứng chỉ kế toán viên có các thông tin sau:
- Tên chứng chỉ: Chứng chỉ kế toán viên
- Mã chứng chỉ: Là một dãy số được cấp cho mỗi chứng chỉ kế toán viên
- Tên người được cấp chứng chỉ: Tên đầy đủ của người được cấp chứng chỉ kế toán viên
- Mã ngạch: Mã ngạch chức danh nghề nghiệp kế toán của người được cấp chứng chỉ kế toán viên
- Trình độ chuyên môn: Trình độ chuyên môn của người được cấp chứng chỉ kế toán viên
- Ngày cấp chứng chỉ: Ngày cấp chứng chỉ kế toán viên
- Ký tên, đóng dấu: Ký tên, đóng dấu của Bộ Tài chính
1.2. Mẫu chứng chỉ kế toán viên: Số hiệu của chứng chỉ
Chứng chỉ kế toán viên là một loại giấy tờ quan trọng, chứng minh cho trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của kế toán viên. Chứng chỉ kế toán viên được cấp bởi Bộ Tài chính, sau khi thí sinh tham gia kỳ thi sát hạch và đạt yêu cầu.
Mẫu chứng chỉ kế toán viên mới nhất được ban hành theo Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính. Mẫu chứng chỉ kế toán viên có hình thức như sau:
Trên chứng chỉ kế toán viên có các thông tin sau:
- Tên chứng chỉ: Chứng chỉ kế toán viên
- Mã số chứng chỉ: 06.03.29
- Tên cơ quan cấp chứng chỉ: Bộ Tài chính
- Tên người được cấp chứng chỉ: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, quốc tịch của người được cấp chứng chỉ
- Trình độ chuyên môn: Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người được cấp chứng chỉ
- Hạng: Hạng của chứng chỉ kế toán viên
- Ngày cấp chứng chỉ: Ngày cấp chứng chỉ kế toán viên
- Ký tên và đóng dấu của Bộ Tài chính: Ký tên và đóng dấu của Bộ Tài chính
Số hiệu của chứng chỉ kế toán viên là một dãy số được in trên góc trên bên trái của chứng chỉ, bao gồm 9 chữ số. Số hiệu của chứng chỉ kế toán viên được cấp theo thứ tự, bắt đầu từ số 00000001.
Chứng chỉ kế toán viên có giá trị vô thời hạn.
1.3. Mẫu chứng chỉ kế toán viên: Tên chứng chỉ được cấp
Chứng chỉ kế toán viên do Bộ Tài chính cấp cho những người đạt yêu cầu kỳ thi kế toán viên do Bộ Tài chính tổ chức. Chứng chỉ kế toán viên có giá trị pháp lý để hành nghề kế toán tại Việt Nam.
Mẫu chứng chỉ kế toán viên hiện nay được ban hành kèm theo Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 của Bộ Tài chính. Chứng chỉ kế toán viên có hình chữ nhật, kích thước 148mm x 210mm, in một mặt.
Trên chứng chỉ kế toán viên có các nội dung chính sau:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tên chứng chỉ: Chứng chỉ kế toán viên.
- Số hiệu chứng chỉ.
- Họ và tên người được cấp chứng chỉ.
- Ngày, tháng, năm sinh của người được cấp chứng chỉ.
- Nơi sinh của người được cấp chứng chỉ.
- Quốc tịch của người được cấp chứng chỉ.
- Trình độ chuyên môn của người được cấp chứng chỉ.
- Ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ.
- Ký tên, đóng dấu của Bộ Tài chính.
Chứng chỉ kế toán viên được cấp cho người đạt yêu cầu kỳ thi kế toán viên có thời hạn 5 năm. Sau 5 năm, người được cấp chứng chỉ phải tham gia bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp kế toán mới để được cấp chứng chỉ kế toán viên mới.
1.4. Mẫu chứng chỉ kế toán viên: Thông tin người được cấp chứng chỉ
Thông tin người được cấp chứng chỉ kế toán viên được quy định tại Mẫu chứng chỉ kế toán viên ban hành kèm theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 3 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính.
- Thông tin người được cấp chứng chỉ kế toán viên bao gồm:
- Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người được cấp chứng chỉ kế toán viên, bằng chữ in hoa, không dấu.
- Ngày tháng năm sinh: Ghi theo định dạng DD/MM/YYYY.
- Giới tính: Ghi là “Nam” hoặc “Nữ”.
- Nơi sinh: Ghi đầy đủ tên tỉnh, thành phố nơi người được cấp chứng chỉ kế toán viên sinh ra.
- Quốc tịch: Ghi là “Việt Nam”.
- Trình độ đào tạo: Ghi theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 29/2022/TT-BTC.
- Đơn vị công tác: Ghi tên đơn vị nơi người được cấp chứng chỉ kế toán viên đang công tác.
- Hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên: Ghi theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 29/2022/TT-BTC.
- Số hiệu chứng chỉ: Ghi số hiệu chứng chỉ kế toán viên được cấp.
- Ngày cấp chứng chỉ: Ghi theo định dạng DD/MM/YYYY.
- Ký tên và đóng dấu: Chữ ký của người cấp chứng chỉ kế toán viên và con dấu của Bộ Tài chính.
2. Kế toán viên có cần chứng chỉ kế toán hay không ?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, kế toán viên không bắt buộc phải có chứng chỉ kế toán, trừ các trường hợp sau:
- Kế toán trưởng của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Kế toán phải có chứng chỉ kế toán trưởng.
- Người hành nghề dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ hành nghề kế toán.
Như vậy, đối với các kế toán viên làm việc trong doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thì không bắt buộc phải có chứng chỉ kế toán. Tuy nhiên, việc có chứng chỉ kế toán sẽ là một lợi thế giúp kế toán viên nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của công việc và có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.
Chứng chỉ kế toán viên được cấp bởi Bộ Tài chính. Để được cấp chứng chỉ kế toán viên, người dự thi phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán;
- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.
3. Những ai được đăng ký khóa học chứng chỉ kế toán viên
Theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên kế toán, những người được đăng ký khóa học chứng chỉ kế toán viên bao gồm:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, công nghệ thông tin, thống kê, toán học, tin học ứng dụng, kỹ thuật kinh tế hoặc chuyên ngành khác có liên quan đến kế toán, kiểm toán.
- Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, công nghệ thông tin, thống kê, toán học, tin học ứng dụng, kỹ thuật kinh tế hoặc chuyên ngành khác có liên quan đến kế toán, kiểm toán, có thời gian làm việc thực tế về kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, công nghệ thông tin, thống kê, toán học, tin học ứng dụng, kỹ thuật kinh tế ít nhất là 03 năm.
- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, công nghệ thông tin, thống kê, toán học, tin học ứng dụng, kỹ thuật kinh tế hoặc chuyên ngành khác có liên quan đến kế toán, kiểm toán, có thời gian làm việc thực tế về kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, công nghệ thông tin, thống kê, toán học, tin học ứng dụng, kỹ thuật kinh tế ít nhất là 05 năm.
Đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, công nghệ thông tin, thống kê, toán học, tin học ứng dụng, kỹ thuật kinh tế, khi đăng ký khóa học chứng chỉ kế toán viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán viên trung cấp.
Người đăng ký khóa học chứng chỉ kế toán viên phải có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ của kế toán viên.
Ngoài ra, người đăng ký khóa học chứng chỉ kế toán viên cần đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của cơ sở đào tạo.
4. Học lấy chứng chỉ kế toán viên ở đâu?
4.1. Kế toán viên có bắt buộc có chứng chỉ kế toán hay không ? Quy định ra sao?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chứng chỉ kế toán viên không bắt buộc đối với kế toán viên làm việc trong doanh nghiệp theo hợp đồng lao động. Tuy nhiên, chứng chỉ kế toán viên được khuyến khích có vì có thể giúp kế toán viên nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của công việc và có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.
Chứng chỉ kế toán viên là một loại chứng chỉ hành nghề được cấp cho những người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Chứng chỉ kế toán viên có giá trị trong phạm vi cả nước và có thời hạn 5 năm.
Để được cấp chứng chỉ kế toán viên, người dự thi phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, kinh tế, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật,…
- Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, kinh tế, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật,…
- Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kế toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.
Hiện nay, Bộ Tài chính đang tổ chức thi chứng chỉ kế toán viên hàng năm. Người dự thi có thể đăng ký dự thi trực tuyến trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Việc có chứng chỉ kế toán viên mang lại cho kế toán viên những lợi ích sau:
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.
- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề nghiệp kế toán.
- Được miễn thi môn kế toán trong kỳ thi tuyển viên chức, công chức.
4.2. Nên học kế toán hay kiểm toán? Ngành nào dễ xin việc hơn?
Cả kế toán và kiểm toán đều là những ngành nghề có nhu cầu nhân lực cao và được đánh giá là ổn định, có triển vọng trong tương lai. Tuy nhiên, mỗi ngành đều có những đặc điểm và yêu cầu riêng, do đó, việc lựa chọn học kế toán hay kiểm toán phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Tính cách và sở thích:
Kế toán và kiểm toán đều đòi hỏi những kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, kế toán tập trung nhiều hơn vào việc ghi chép, tổng hợp và xử lý số liệu, trong khi kiểm toán tập trung nhiều hơn vào việc kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến về các thông tin tài chính. Do đó, nếu bạn là người có tính cẩn thận, tỉ mỉ, thích làm việc với các con số và có khả năng tập trung cao độ, thì kế toán sẽ là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn là người có tính tò mò, thích tìm tòi, khám phá và có khả năng giao tiếp tốt, thì kiểm toán sẽ là lựa chọn phù hợp hơn.
- Mục tiêu nghề nghiệp:
Kế toán và kiểm toán đều có thể mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp cho bạn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, thì kế toán sẽ là lựa chọn phù hợp hơn. Ngược lại, nếu bạn muốn làm việc trong các công ty kiểm toán, kiểm toán độc lập, hoặc làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, thì kiểm toán sẽ là lựa chọn phù hợp hơn.
- Mức độ cạnh tranh:
Kế toán và kiểm toán đều là những ngành nghề có nhu cầu nhân lực cao. Tuy nhiên, kiểm toán thường có mức độ cạnh tranh cao hơn, đặc biệt là đối với những vị trí kiểm toán viên cấp cao. Do đó, nếu bạn muốn theo đuổi nghề kiểm toán, bạn cần chuẩn bị cho mình một nền tảng kiến thức và kỹ năng vững chắc, cũng như tích lũy kinh nghiệm thực tế từ sớm.
Về cơ hội xin việc, cả kế toán và kiểm toán đều có cơ hội xin việc cao, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, kiểm toán thường có mức lương khởi điểm cao hơn kế toán.
Dưới đây là một số so sánh cụ thể giữa kế toán và kiểm toán:
Đặc điểm | Kế toán | Kiểm toán |
Vai trò | Thu thập, ghi chép, tổng hợp và xử lý thông tin tài chính | Kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến về các thông tin tài chính |
Phạm vi công việc | Tập trung vào các hoạt động tài chính nội bộ của doanh nghiệp | Tập trung vào các hoạt động tài chính của doanh nghiệp và các tổ chức khác |
Yêu cầu kiến thức | Kiến thức về kế toán, tài chính, thuế, luật kinh tế | Kiến thức về kế toán, tài chính, thuế, luật kinh tế, kiểm toán, kiểm toán nội bộ |
Yêu cầu kỹ năng | Kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng tính toán nhanh, kỹ năng sử dụng các phần mềm kế toán | Kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng tính toán nhanh, kỹ năng sử dụng các phần mềm kế toán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm |
Cơ hội nghề nghiệp | Có thể làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, hoặc tự kinh doanh | Có thể làm việc trong các công ty kiểm toán, kiểm toán độc lập, hoặc làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng |
Mức lương | Trung bình | Trung bình cao |
Trên đây là một số thông tin về Mẫu chứng chỉ kế toán viên chuẩn của Bộ Tài chính. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn