0764704929

Chứng chỉ kế toán viên có bắt buộc không?

Điều kiện dự thi chứng chỉ kế toán viên được quy định tại Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 18/8/2017 của Bộ Tài chính. Vậy điều kiện dự thi chứng chỉ kế toán gồm những điều kiện gì ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây nhé!

Điều kiện, hồ sơ lấy chứng chỉ kế toán viên mới nhất

1. Chứng chỉ kế toán viên là gì?

Chứng chỉ kế toán viên là một giấy chứng nhận chính thức được cấp cho cá nhân sau khi hoàn thành các yêu cầu và kỳ thi do cơ quan có thẩm quyền quy định, chứng nhận rằng người đó đã đạt đủ trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức cần thiết để thực hiện các công việc liên quan đến kế toán. 

Chứng chỉ này thường yêu cầu ứng viên có bằng đại học chuyên ngành liên quan, vượt qua kỳ thi chứng chỉ kế toán viên, và đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp.

2. Chứng chỉ kế toán viên có bắt buộc không?

Hiện nay, tại các doanh nghiệp Việt Nam, việc yêu cầu chứng chỉ kế toán viên cho các vị trí kế toán tổng hợp và nội bộ không phải là điều bắt buộc. Điều này xuất phát từ một số lý do sau:

  • Kỹ năng và kiến thức chuyên môn về kế toán là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả công việc cho các vị trí kế toán tổng hợp và nội bộ. Nhiều cá nhân có thể trau dồi năng lực kế toán thông qua quá trình học tập, à khả năng tự học hỏi mà không cần phụ thuộc vào chứng chỉ.
  • Công việc kế toán tổng hợp và nội bộ thường tập trung vào các nghiệp vụ cơ bản như hạch toán, báo cáo tài chính, quản lý thu chi, …Do đó, yêu cầu về chuyên môn và kỹ năng cho những vị trí này có thể được đáp ứng dù không sở hữu chứng chỉ kế toán viên.
  • Mỗi doanh nghiệp có quy mô, ngành nghề và hoạt động kinh doanh khác nhau, dẫn đến nhu cầu tuyển dụng nhân sự kế toán cũng có sự đa dạng.Một số doanh nghiệp có thể ưu tiên ứng viên có chứng chỉ kế toán viên để đảm bảo tính chuyên nghiệp và uy tín. 

Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp khác lại đánh giá cao kinh nghiệm thực tế, khả năng làm việc độc lập và kỹ năng mềm của ứng viên hơn.

3. Quy định của pháp luật về chứng chỉ kế toán viên 

Theo Điều 57 Luật Kế toán 2015, các quy định về chứng chỉ kế toán viên được nêu rõ như sau:

– Tiêu chuẩn cấp chứng chỉ kế toán viên:

  • Người ứng viên phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, trung thực, liêm khiết, và chấp hành pháp luật.
  • Cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ở các chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, hoặc các chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Phải đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

– Chứng chỉ quốc tế: Những người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế cấp sẽ được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận nếu họ đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam và đáp ứng tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức.

– Quy định của bộ tài chính: Bộ Tài chính quy định các điều kiện thi, thủ tục cấp, và thu hồi chứng chỉ kế toán viên.

4. Điều kiện, hồ sơ lấy chứng chỉ kế toán viên 

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 91/2017/TT-BTC ngày 31/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên, điều kiện để dự thi chứng chỉ kế toán viên bao gồm các nội dung sau:

Điều kiện về trình độ chuyên môn:

  • Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.
  • Hoặc tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán, có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đến tháng đăng ký dự thi.

Điều kiện về kinh nghiệm làm việc:

  • Người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán, có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 5 năm, trong đó có ít nhất 3 năm làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.

Hồ sơ dự thi chứng kế toán viên bao gồm các giấy tờ sau:

  • Phiếu đăng ký dự thi
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo
  • Ảnh và phong bì

5. Chứng chỉ hành nghề kế toán có được công nhận tương đương với chứng chỉ kế toán viên không?

Chính phủ có trách nhiệm chuẩn bị điều kiện cần thiết để lập báo cáo tài chính nhà nước, theo quy định tại Điều 30 của Luật Kế toán 2015. Thời hạn chuẩn bị là 24 tháng kể từ ngày Luật có hiệu lực.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán:

  • Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, thành lập trước khi Luật có hiệu lực, phải đáp ứng các điều kiện quy định trong Luật Kế toán 2015 để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời hạn 24 tháng.
  • Nếu không đáp ứng điều kiện, các doanh nghiệp này phải ngừng hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán.

Chứng chỉ hành nghề kế toán đã cấp cho công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ được công nhận như chứng chỉ kế toán viên theo Luật Kế toán 2015. Điều này có nghĩa là chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định cũ vẫn giữ giá trị và được áp dụng theo quy định mới.

Trên đây là một số thông tin về câu hỏi “Chứng chỉ kế toán viên có bắt buộc không?”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929