0764704929

Cách hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp là việc cơ quan thuế xác định số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thiếu, tiền chậm nộp và tiền phạt vi phạm hành chính về thuế do người nộp thuế khai sai, trốn thuế, gian lận thuế. Vậy cách hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Quy định về hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật, truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp là việc cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp hoặc nộp thiếu, nộp sai theo quy định của pháp luật về thuế.

Hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Nội dung hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

  • Ghi nhận số thuế truy thu
  • Ghi nhận tiền thuế truy thu đã nộp
  • Ghi nhận số thuế truy thu

Khi nhận được quyết định truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi nhận số thuế truy thu vào tài khoản 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Bút toán ghi nhận:

  • Nợ TK 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính khấu trừ

Ghi nhận tiền thuế truy thu đã nộp

Khi nộp tiền thuế truy thu vào ngân sách nhà nước, kế toán ghi nhận vào tài khoản 111 – Tiền mặt hoặc 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Bút toán ghi nhận:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (hoặc 112 – Tiền gửi ngân hàng)
  • Có TK 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Lưu ý

  • Trường hợp doanh nghiệp nộp tiền thuế truy thu bằng tiền mặt, kế toán phải lập phiếu thu.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp tiền thuế truy thu bằng chuyển khoản, kế toán phải lập chứng từ giao dịch ngân hàng.

Ví dụ

Doanh nghiệp A nhận được quyết định truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp với số tiền là 10 triệu đồng. Doanh nghiệp A đã thực hiện nộp tiền thuế truy thu vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt.

Kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 10.000.000
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính khấu trừ 10.000.000
  • Nợ TK 111 – Tiền mặt 10.000.000
  • Có TK 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 10.000.000

Nguyên tắc hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán cần lưu ý các nguyên tắc sau:

  • Số thuế truy thu được ghi nhận vào tài khoản 3332 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
  • Số thuế truy thu được xác định trên cơ sở quyết định truy thu thuế của cơ quan thuế.
  • Khoản tiền thuế truy thu đã nộp được ghi nhận vào tài khoản 111 – Tiền mặt hoặc 112 – Tiền gửi ngân hàng.

2. Cách hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp được hạch toán như sau:

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, bao gồm:

  • Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ kế toán;
  • Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng bị cơ quan thuế truy thu;
  • Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót;
  • Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do thay đổi chính sách thuế.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 như sau:

Bên Nợ Bên Có
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

Hạch toán kế toán:

Trường hợp 1: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ kế toán:

Khi phát sinh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  • Có TK 3333 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Trường hợp 2: Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng bị cơ quan thuế truy thu:

Khi cơ quan thuế ban hành quyết định truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  • Có TK 3333 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Trường hợp 3: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót:

Khi phát hiện sai sót dẫn đến số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bổ sung:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  • Có TK 811 – Chi phí khác

Trường hợp 4: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do thay đổi chính sách thuế:

Khi phát sinh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do thay đổi chính sách thuế:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  • Có TK 811 – Chi phí khác

Một số lưu ý khi hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp truy thu theo nhiều lần, doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết từng lần nộp thuế.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp truy thu bằng tiền mặt, doanh nghiệp phải lập phiếu thu để phản ánh nghiệp vụ này.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp truy thu bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp phải lập giấy nộp tiền vào ngân hàng để phản ánh nghiệp vụ này.

Ví dụ minh họa:

Công ty A có quyết định truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2023 là 100 triệu đồng. Công ty A đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2023 là 50 triệu đồng.

Hạch toán như sau:

Khi phát sinh quyết định truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (100 triệu đồng)
  • Có TK 3333 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (50 triệu đồng)
  • Có TK 3333 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (50 triệu đồng)

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp truy thu:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (50 triệu đồng)
  • Có TK 111 – Tiền mặt (50 triệu đồng)

3. Thời hạn nộp thuế bao lâu để không bị truy thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau:

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý:

  • Đối với quý I, quý II, quý III: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 9 kể từ ngày kết thúc quý.
  • Đối với quý IV: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 năm sau.
  • Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 năm sau.
  • Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 năm sau.

Như vậy, để không bị truy thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần nộp thuế đúng thời hạn theo quy định nêu trên. Nếu doanh nghiệp nộp thuế chậm so với thời hạn quy định thì sẽ bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Mức phạt vi phạm hành chính về thuế được quy định tại Điều 123, Điều 124, Điều 125 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số điểm sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc ủy nhiệm chi.
  • Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

4. Mức phạt khi bị truy thuế thu nhập doanh nghiệp

Mức phạt khi bị truy thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Phạt tiền 20% số thuế thu nhập doanh nghiệp thiếu đối với hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  • Phạt tiền 20% số thuế thu nhập doanh nghiệp trốn đối với hành vi không kê khai thuế, kê khai không đúng, không đầy đủ dẫn đến thiếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
  • Phạt tiền 40% số thuế thu nhập doanh nghiệp trốn đối với hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ để khai thuế, trốn thuế.
  • Phạt tiền 60% số thuế thu nhập doanh nghiệp trốn đối với hành vi sử dụng thủ đoạn gian dối để khai thuế, trốn thuế.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn bị phạt tiền chậm nộp thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Tình tiết tăng nặng

Tiền thuế thiếu trên 100 triệu đồng.

Có hành vi vi phạm nhiều lần.

Không tự nguyện nộp tiền thuế, tiền chậm nộp thuế.

Tình tiết giảm nhẹ

Có hành vi vi phạm lần đầu.

Tự nguyện nộp tiền thuế, tiền chậm nộp thuế.

Kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế đúng quy định.

Căn cứ tính mức phạt

Mức phạt được tính trên số thuế thiếu, trốn, được xác định theo quy định tại Điều 14 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Thời hiệu xử phạt

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế là 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Trình tự xử phạt

Trình tự xử phạt vi phạm hành chính về thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

5. Lưu ý quan trọng khi hạch toán truy thu thuế TNDN

Hạch toán thuế TNDN bị truy thu sau quyết toán thuế đối với số liệu sổ sách, tờ khai quyết toán thuế, BCTC của các năm bị sai sót truy thu:

– Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ khai bổ sung, điều chỉnh. Khi người nộp thuế tự phát hiện ra sai sót trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

– Trường hợp của đơn vị đã có quyết định thanh tra, kiểm tra thuế. Thì không được khai bổ sung, điều chỉnh quyết toán thuế.

– Đơn vị không điều chỉnh lại sổ sách kế toán của các năm đã được kiểm toán.

Để tránh trường hợp phải nộp phạt tiền chậm nộp tiền thuế. kế toán cần phải chú ý nộp quyết toán thuế TNDN, các loại tờ khai và tiền thuế phải nộp đúng thời hạn

Trên đây là một số thông tin về Cách hạch toán truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929