0764704929

Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133

Hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133 là một loại thuế được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Việc hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133  đúng cách đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, chính xác.Hãy cùng ACC tìm hiểu kỹ hơn về cách hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133 nhé !

hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133
Hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133

1.Tổng quan về hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133

1.1 Khái niệm về hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133

Hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133 là việc ghi chép, phản ánh các khoản thuế môn bài phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào hệ thống sổ sách kế toán theo đúng quy định của pháp luật.

Thuế môn bài là khoản thuế do Nhà nước quy định đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Mức thuế môn bài được áp dụng đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh cụ thể và được quy định trong Biểu thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành.

1.2 Vai trò của hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133 

Hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133  là việc ghi chép, phản ánh các khoản thuế môn bài phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào hệ thống sổ sách kế toán theo đúng quy định của pháp luật.

Việc hạch toán thuế môn bài đúng cách mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như: theo dõi, quản lý chặt chẽ số thuế môn bài đã nộp; cung cấp thông tin về tình hình nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; nâng cao tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh; tạo dựng niềm tin cho khách hàng, đối tác; góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển bền vững.

Doanh nghiệp cần thực hiện hạch toán thuế môn bài đúng cách theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi của mình và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.

2.Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133

Dưới đây là hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính:

2.1 Trường hợp nộp thuế môn bài lần đầu:

Hạch toán:

  • Nợ TK 152 – Chi phí trước khi đi vào hoạt động: Số tiền thuế môn bài đã nộp.
  • Có TK 224 – Chi phí thuế môn bài: Số tiền thuế môn bài đã nộp.

Ghi chú: Doanh nghiệp ghi chép số tiền thuế môn bài đã nộp vào TK 152 – Chi phí trước khi đi vào hoạt động trong kỳ kế toán nộp thuế môn bài lần đầu. Sau khi doanh nghiệp đi vào hoạt động, số tiền thuế môn bài đã nộp được chuyển sang TK 224 – Chi phí thuế môn bài và được khấu trừ dần theo thời gian sử dụng.

2.2 Trường hợp nộp thuế môn bài hàng năm:

Hạch toán:

  • Nợ TK 224 – Chi phí thuế môn bài: Số tiền thuế môn bài đã nộp.
  • Có TK 3338 – Thuế khác: Số tiền thuế môn bài đã nộp.

Ghi chú: Doanh nghiệp ghi chép số tiền thuế môn bài đã nộp vào TK 224 – Chi phí thuế môn bài trong kỳ kế toán nộp thuế môn bài hàng năm. Số tiền thuế môn bài đã nộp được khấu trừ dần theo thời gian sử dụng, mỗi tháng khấu trừ 1/12 số tiền thuế môn bài đã nộp. Doanh nghiệp ghi nhận khoản thuế môn bài đã nộp vào TK 3338 – Thuế khác để theo dõi số tiền thuế môn bài còn lại chưa được khấu trừ.

2.3  Trường hợp nộp thuế môn bài bổ sung:

Hạch toán:

  • Nợ TK 224 – Chi phí thuế môn bài: Số tiền thuế môn bài bổ sung đã nộp.
  • Có TK 3338 – Thuế khác: Số tiền thuế môn bài bổ sung đã nộp.

Ghi chú: Doanh nghiệp ghi chép số tiền thuế môn bài bổ sung đã nộp vào TK 224 – Chi phí thuế môn bài và TK 3338 – Thuế khác trong kỳ kế toán nộp thuế môn bài bổ sung. Số tiền thuế môn bài bổ sung được khấu trừ dần theo thời gian sử dụng, mỗi tháng khấu trừ 1/12 số tiền thuế môn bài bổ sung đã nộp.

2.4 Trường hợp điều chỉnh số thuế môn bài đã nộp:

Hạch toán:

  • Nợ/Có TK 3338 – Thuế khác: Số tiền thuế môn bài đã nộp/hoàn lại.
  • Có/Nợ TK 152 – Chi phí trước khi đi vào hoạt động: Số tiền thuế môn bài đã nộp/hoàn lại.

Ghi chú: Doanh nghiệp ghi chép số tiền thuế môn bài điều chỉnh vào TK 3338 – Thuế khác và TK 152 – Chi phí trước khi đi vào hoạt động trong kỳ kế toán điều chỉnh số thuế môn bài đã nộp.Số tiền thuế môn bài điều chỉnh được khấu trừ/tăng thêm vào số dư thuế môn bài còn lại chưa được khấu trừ.

>>> Tìm hiểu thêm Hạch toán tại đây 

3.Quy định về thuế môn bài theo Thông tư 133:

Đối tượng nộp thuế: Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Mức thuế môn bài: Mức thuế môn bài được áp dụng đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh cụ thể và được quy định trong Biểu thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành. Mức thuế môn bài tối đa đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh được quy định như sau:

  • Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 60 triệu đồng/năm.
  • Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: 30 triệu đồng/năm.
  • Cấp xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/năm.

Thời điểm nộp thuế: Doanh nghiệp nộp thuế môn bài lần đầu trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp nộp thuế môn bài hàng năm vào ngày 1 tháng 1 của năm tiếp theo. Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bổ sung trong vòng 15 ngày kể từ ngày có quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục nộp thuế: Doanh nghiệp nộp thuế môn bài tại cơ quan thuế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.

Hạch toán thuế môn bài: Doanh nghiệp hạch toán thuế môn bài theo quy định của Thông tư 200/2014/BTC của Bộ Tài chính.

Trường hợp được miễn thuế môn bài: Doanh nghiệp thành lập mới và đi vào hoạt động trong vòng 3 tháng đầu năm. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch.

Trường hợp được giảm thuế môn bài: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hỗ trợ người khuyết tật.

Trường hợp bị phạt vi phạm thuế môn bài: Doanh nghiệp nộp thuế môn bài không đúng hạn. Doanh nghiệp nộp thiếu thuế môn bài. Doanh nghiệp khai báo không đúng số thuế môn bài.

4.Lưu ý khi hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133

4.1 Đối tượng hạch toán:

Chỉ hạch toán thuế môn bài đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Không hạch toán thuế môn bài đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh không thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện.

4.2 Căn cứ hạch toán:

Hạch toán thuế môn bài dựa trên hồ sơ chứng từ liên quan đến việc nộp thuế môn bài, bao gồm:

  • Giấy biên lai thuế môn bài.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng (nếu có).
  • Các chứng từ khác liên quan.

4.3 Thời điểm hạch toán:

Hạch toán thuế môn bài ngay trong kỳ kế toán phát sinh khoản thuế môn bài.

Ví dụ: Doanh nghiệp nộp thuế môn bài lần đầu vào ngày 1 tháng 1 năm 2024, thì doanh nghiệp phải hạch toán thuế môn bài vào kỳ kế toán tháng 1 năm 2024.

4.4 Phương pháp hạch toán:

Áp dụng phương pháp hạch toán thuế theo số tiền đã nộp.

Nghĩa là, doanh nghiệp ghi chép số tiền thuế môn bài đã nộp vào sổ sách kế toán ngay trong kỳ kế toán phát sinh khoản thuế môn bài.

4.5  Hạch toán khi điều chỉnh số thuế môn bài đã nộp:

Trường hợp doanh nghiệp được hoàn lại thuế môn bài, doanh nghiệp ghi nhận khoản thuế môn bài được hoàn lại vào TK 3338 – Thuế khác và TK 152 – Chi phí trước khi đi vào hoạt động.

Trường hợp doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài bổ sung, doanh nghiệp ghi nhận khoản thuế môn bài bổ sung vào TK 224 – Chi phí thuế môn bài và TK 3338 – Thuế khác.

5.Câu hỏi thường gặp về hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133

5.1 Phương pháp hạch toán thuế môn bài là gì?

Áp dụng phương pháp hạch toán thuế theo số tiền đã nộp. Nghĩa là, doanh nghiệp ghi chép số tiền thuế môn bài đã nộp vào sổ sách kế toán ngay trong kỳ kế toán phát sinh khoản thuế môn bài.

5.2 Hạch toán thuế môn bài đúng cách mang lại lợi ích gì?

  • Giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, chính xác.
  • Đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
  • Tạo dựng niềm tin cho khách hàng, đối tác.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề hạch toán thuế môn bài theo thông tư 133 . Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929