0764704929

Hướng dẫn định khoản thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực thương mại quốc tế và tài chính, đặc biệt là trong ngữ cảnh của Việt Nam. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết về thuế xuất khẩu, đối tượng chịu thuế, thời điểm tính thuế, cách tính thuế, và các quy định liên quan. Mục tiêu của bài viết này là cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích, giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế xuất khẩu và cách nó hoạt động.

1. THUẾ XUẤT KHẨU LÀ GÌ?

Thuế xuất khẩu là thuế được thu trên giá trị hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan. Điều này có nghĩa là khi bạn xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam, bạn phải trả một khoản tiền cho chính phủ, gọi là “thuế xuất khẩu.”

2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ KHÔNG CHỊU THUẾ XUẤT KHẨU

2.1. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu

Có một số đối tượng chịu thuế xuất khẩu, bao gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam ra nước ngoài.
  • Hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan.
  • Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
  • Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu.

2.2. Đối tượng không chịu thuế xuất khẩu

Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp không phải trả thuế xuất khẩu, bao gồm:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển qua cửa khẩu Việt Nam.
  • Hàng hóa dùng cho mục đích viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại (không mang tính chất kinh doanh).
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài và ngược lại, từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
  • Phần dầu khí dùng để nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước khi xuất khẩu.

3. THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU VÀ THỜI HẠN NỘP THUẾ XUẤT KHẨU

3.1. Thời điểm tính thuế xuất khẩu

Thời điểm tính thuế xuất khẩu xảy ra khi chủ hàng hóa xuất khẩu hoặc tổ chức ủy thác xuất khẩu đăng ký tờ khai hải quan. Thời gian đăng ký tờ khai hải quan là sau khi tập kết hàng hóa tại địa điểm mà người khai hải quan thông báo và chậm nhất 4 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh đối với hình thức vận tải thông thường.

3.2. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu

Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là sau khi đăng ký tờ khai hải quan và trước khi thông quan, có nghĩa là doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu thì hàng hóa mới được thông quan và xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải lúc nào giá cả hàng hóa xuất khẩu cũng rõ ràng, sẽ có 1 số trường hợp đặc biệt như sau:

  • Hàng hóa cần phải xác định, giám định để xác định số tiền thuế phải nộp.
  • Hàng hóa chưa có giá chính thức tại điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Lưu ý: Nếu bạn chưa nộp thuế xuất khẩu nhưng muốn hàng hóa được thông quan, bạn phải được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp đó.

4. QUY ĐỊNH THUẾ SUẤT HÀNG XUẤT KHẨU

Thuế suất hàng xuất khẩu được quy định cho từng nhóm mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm mặt hàng chịu thuế.

Nếu hàng hóa được xuất khẩu sang các quốc gia có thỏa thuận ưu đãi về thuế với Việt Nam thì mức thuế ưu đãi sẽ được áp dụng theo thỏa thuận giữa Việt Nam và quốc gia nhập khẩu hàng hóa đó.

5. HƯỚNG DẪN CÁCH HẠCH TOÁN, CÁCH TÍNH THUẾ VÀ TỶ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU

Khi bạn có tờ khai hải quan chính thức về hàng hóa xuất khẩu, bạn cần xác định doanh thu và số thuế xuất khẩu phải nộp. Quy trình hạch toán thuế xuất khẩu như sau:

  • Nợ TK 131 – Tổng giá trị hàng hóa mà bên mua phải thanh toán.
  • Có TK 511 – Doanh thu xuất khẩu hàng hóa.
  • Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu phải nộp.

Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào Ngân sách Nhà nước (NSNN), bạn sẽ thực hiện các bước sau:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất khẩu phải nộp.
  • Có TK 1111, 1121 – Tiền mặt hoặc Tiền gửi ngân hàng.

5.1 Trường hợp Miễn thuế xuất khẩu

Ngoài việc phải nộp thuế xuất khẩu, có một số trường hợp đặc biệt được ưu đãi miễn thuế xuất khẩu như sau:

  1. Hàng xuất khẩu miễn thuế phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  2. Tài sản là quà biếu, quà tặng trong định mức cho phép giữa tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài và tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam, trường hợp vượt định mức cho phép sẽ phải nộp thuế xuất khẩu phần vượt định mức đó.
  3. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất, tiêu dùng của người dân vùng biên giới.
  4. Hàng hóa có trị giá hoặc số tiền thuế phải nộp quá thấp và nằm dưới mức tối thiểu.
  5. Hàng hóa xuất khẩu để gia công rồi nhập khẩu lại, tức là tạm xuất tái nhập.
  6. Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại như hàng mẫu, mô hình, ấn phẩm quảng cáo với số lượng không đáng kể.
  7. Hàng hóa xuất khẩu để bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.

5.2. Trường hợp Thanh toán Hàng Xuất khẩu

Tương tự như thương mại nội địa, hoạt động xuất khẩu cũng có các trường hợp thanh toán khác nhau:

  • Trường hợp 1: Thu tiền trước, xuất khẩu sau.
  • Trường hợp 2: Xuất khẩu trước, thu tiền sau.
  • Trường hợp 3: Thu tiền trước 1 phần.
  • Trường hợp 4: Thu tiền tại thời điểm xuất khẩu.

Ví dụ:

Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu lô hàng gồm 2 container đồng nguyên chất sang công ty B tại Trung Quốc và đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu. Tổng giá trị hợp đồng xuất khẩu là 30.000 USD (tỷ giá mua chuyển khoản là 22.860). Xác định doanh thu và hạch toán kế toán cho lô hàng trên.

Trường hợp 1: Thu tiền trước, xuất khẩu sau:

  • Ngày 08/12/2021, công ty B chuyển khoản thanh toán cho công ty A số tiền là 30.000 USD, tỷ giá mua chuyển khoản tại ngày 08/12/2021 là 22.840

Ngày 08/12/2021, công ty B thanh toán Nợ 112: 685.200.000 (30.000 x 22.840) – Tỷ giá tại thời điểm nhận trước

Có 131: 685.200.000

Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu Nợ 131: 685.200.000 (30.000 x 22.840) – Tỷ giá tại thời điểm nhận trước

Có 511: 685.200.000

Trường hợp 2: Xuất khẩu trước, thu tiền sau:

  • Ngày 15/12/2021, công ty B chuyển khoản thanh toán cho công ty A số tiền là 30.000 USD (tỷ giá mua chuyển khoản tại ngày 15/12/2021 là 22.900

Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu Nợ 131: 685.800.000 (30.000 x 22.860) – Tỷ giá tại thời điểm xuất khẩu

Có 511: 685.800.000

Ngày 15/12/2021, công ty B chuyển khoản Nợ 112: 687.000.000 – Tỷ giá ngày nhận được thanh toán

Có 131: 685.800.000 – Tỷ giá tại ngày xuất khẩu

Có 515: 1.200.000 – Lãi tỷ giá

Trường hợp 3: Thu tiền trước 1 phần:

  • Ngày 08/12/2021, công ty B thanh toán cho công ty A số tiền là 15.000 USD (tỷ giá chuyển khoản tại ngày giao dịch là 22.840)

Ngày 08/12/2021, công ty B thanh toán Nợ 112: 342.600.000 (30.000 x 22.840) – Tỷ giá tại thời điểm nhận trước

Có 131: 342.600.000

Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu Nợ 131: 342.600.000 (15.000 x 22.840) – Tỷ giá tại thời điểm nhận trước, chỉ tính cho phần doanh thu đã nhận trước

Có 511: 342.600.000

Nợ 131: 342.900.000 (15.000 x 22.860) – Tỷ giá tại thời điểm xuất khẩu, ghi nhận doanh thu còn lại được nhận

Có 511: 342.900.000

Trường hợp 4: Thu tiền tại thời điểm xuất khẩu:

Ngày 10/12/2021, công ty A xuất khẩu, đồng thời công ty B thanh toán cho công ty A số tiền 30.000 USD Nợ 131: 685.800.000

Có 511: 685.800.000

Nợ 112: 685.800.000

Có 131: 685.800.000

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hạch toán, cách tính thuế và tỷ giá tính thuế xuất khẩu. Điều quan trọng là tuân thủ đúng quy trình và luật pháp để đảm bảo sự suôn sẻ trong quá trình xuất khẩu hàng hóa. Trên đây là thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về kế toán, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và đáng tin cậy.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929