Cách định khoản thuế nhà thầu theo thông tư 200

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Việc kê khai và hạch toán thuế nhà thầu theo đúng quy định giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro về thuế và tài chính. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán cần xác định chính xác các bút toán định khoản để phản ánh đúng nghĩa vụ thuế trong sổ sách kế toán. Bài viết này Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn cách định khoản thuế nhà thầu theo từng trường hợp cụ thể, giúp doanh nghiệp thực hiện đúng và hiệu quả trong công tác kế toán.

Cách định khoản thuế nhà thầu theo thông tư 200
Cách định khoản thuế nhà thầu theo thông tư 200

1. Thuế nhà thầu theo thông tư 200

1.1. Thuế nhà thầu theo thông tư 200 là gì ? 

Thuế nhà thầu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC là loại thuế mà tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ các hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ, chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển nhượng tài sản, trúng thưởng, thu nhập khác tại Việt Nam phải nộp.

– Đối tượng chịu thuế:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam từ các hoạt động sau:

  • Hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.
  • Chuyển nhượng tài sản tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng chuyển nhượng tài sản.
  • Trúng thưởng tại Việt Nam.

– Thu nhập khác tại Việt Nam:

Thu nhập chịu thuế nhà thầu bao gồm các khoản thu nhập sau:

  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng chuyển nhượng tài sản.
  • Thu nhập từ trúng thưởng tại Việt Nam.
  • Thu nhập khác tại Việt Nam.

– Tỷ lệ thuế:

Tỷ lệ thuế nhà thầu áp dụng đối với từng loại thu nhập như sau:

  • Tỷ lệ thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ là 10%.
  • Tỷ lệ thuế đối với thu nhập từ chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ là 20%.
  • Tỷ lệ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng chuyển nhượng tài sản là 20%.
  • Tỷ lệ thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng tại Việt Nam là 10%.
  • Tỷ lệ thuế đối với thu nhập khác tại Việt Nam là 10%.

– Căn cứ tính thuế:

Doanh thu tính thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ là toàn bộ tiền công, tiền thù lao, tiền hoa hồng, tiền bản quyền, các khoản thanh toán khác cho nhà thầu, nhà thầu phụ theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.

Doanh thu tính thuế đối với thu nhập từ chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ là giá trị chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.

Doanh thu tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng chuyển nhượng tài sản là giá trị chuyển nhượng tài sản theo hợp đồng chuyển nhượng tài sản.

Doanh thu tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng tại Việt Nam là giá trị giải thưởng theo quy định của pháp luật về giải thưởng.

Doanh thu tính thuế đối với thu nhập khác tại Việt Nam là tổng số tiền mà nhà thầu, nhà thầu phụ, cá nhân nước ngoài nhận được từ các hoạt động khác tại Việt Nam.

1.2. Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo thông tư 200

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 200/2014/TT-BTC, thời hạn nộp thuế nhà thầu được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh: ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo tháng: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo quý: ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng cuối cùng của quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo năm: ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng cuối cùng của năm phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp nước ngoài vào ngày 15/8/2023. Theo hợp đồng, doanh nghiệp Việt Nam phải thanh toán cho doanh nghiệp nước ngoài 100.000 USD/tháng.

  • Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh: ngày 25/8/2023.
  • Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo tháng: ngày 20/9/2023.
  • Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo quý: ngày 30/10/2023.
  • Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo năm: ngày 30/1/2024.

Để nộp thuế nhà thầu, doanh nghiệp Việt Nam phải lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 17 Thông tư 103/2014/TT-BTC. Hồ sơ khai thuế gồm:

  • Tờ khai thuế nhà thầu theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 103/2014/TT-BTC;
  • Hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (nếu có);
  • Bảng kê các khoản thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có);
  • Các chứng từ chứng minh số tiền đã thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Doanh nghiệp Việt Nam có thể nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua mạng điện tử theo quy định.

Lưu ý:

  • Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam không có cơ sở tính toán số thuế phải nộp thì tạm nộp 10% trên giá trị hợp đồng. Sau khi có quyết định xử lý của cơ quan thuế, doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh số thuế đã tạm nộp theo quy định.
  • Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài theo hình thức trả chậm, trả góp thì thời hạn nộp thuế nhà thầu được tính theo thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng.

>>> Tham khảo Hướng dẫn thực hiện quyết toán thuế nhà thầu theo quy định để biết thêm thông tin nhé!

2. Cách định khoản thuế nhà thầu theo thông tư 200

Cách định khoản thuế nhà thầu theo thông tư 200
Cách định khoản thuế nhà thầu theo thông tư 200

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán thuế nhà thầu nước ngoài cần định khoản đúng để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu theo Thông tư 200:

2.1. Xác định các loại thuế nhà thầu cần hạch toán

Thuế nhà thầu thường bao gồm:

  • Thuế GTGT (nếu áp dụng phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp phải nộp thay nhà thầu).
  • Thuế TNDN (nộp thay nhà thầu nước ngoài).

2.2. Hạch toán thuế GTGT nhà thầu

Nếu doanh nghiệp thanh toán cho nhà thầu nước ngoài và phải nộp thay thuế GTGT, kế toán ghi nhận:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
  • Nợ TK 642/627/154 – Chi phí (nếu không được khấu trừ)
  • Có TK 3338 – Thuế GTGT phải nộp khác

Khi nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế:

  • Nợ TK 3338 – Thuế GTGT phải nộp khác
  • Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng

2.3. Hạch toán thuế TNDN nhà thầu

Nếu doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

Khi nộp thuế TNDN cho cơ quan thuế:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
  • Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng

2.4. Hạch toán khi thanh toán cho nhà thầu

Nếu hợp đồng ghi rõ tổng tiền thanh toán đã bao gồm thuế nhà thầu, khi thanh toán thực tế cho nhà thầu nước ngoài:

  • Nợ TK 331 – Phải trả người bán (tổng giá trị hợp đồng)
  • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (số tiền còn lại sau khi trừ thuế đã nộp thay)

Nếu hợp đồng chưa bao gồm thuế nhà thầu, cần ghi nhận thuế vào chi phí trước khi thanh toán.

Việc định khoản chính xác giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định về thuế và tránh các sai sót trong báo cáo tài chính.

3. Các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu theo thông tư 200

Theo quy định tại Thông tư 200/2017/TT-BTC, thuế nhà thầu là thuế thu đối với thu nhập của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện các hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 200/2017/TT-BTC, có một số trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài không phải nộp thuế nhà thầu, cụ thể như sau:

  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nhưng không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nhưng có cơ sở thường trú tại Việt Nam, nhưng không có doanh thu phát sinh tại Việt Nam.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nhưng có cơ sở thường trú tại Việt Nam, có doanh thu phát sinh tại Việt Nam nhưng doanh thu phát sinh từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không vượt quá 100 triệu đồng/năm.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nhưng có cơ sở thường trú tại Việt Nam, có doanh thu phát sinh tại Việt Nam nhưng doanh thu phát sinh từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 2 Thông tư 200/2017/TT-BTC.

Như vậy, về cơ bản, các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu theo Thông tư 200/2017/TT-BTC không có gì thay đổi so với các thông tư trước đây. Tuy nhiên, có một số điểm cần lưu ý như sau:

  • Đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, có doanh thu phát sinh từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam không vượt quá 100 triệu đồng/năm, thì không phải nộp thuế nhà thầu.
  • Đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nhưng không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 2 Thông tư 200/2017/TT-BTC, thì cũng không phải nộp thuế nhà thầu.

Ví dụ:

Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nhưng không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì không phải nộp thuế nhà thầu.

Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nhưng có cơ sở thường trú tại Việt Nam, có doanh thu phát sinh tại Việt Nam nhưng doanh thu phát sinh từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không vượt quá 100 triệu đồng/năm thì cũng không phải nộp thuế nhà thầu.

Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nhưng có cơ sở thường trú tại Việt Nam, có doanh thu phát sinh tại Việt Nam nhưng doanh thu phát sinh từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam thì cũng không phải nộp thuế nhà thầu.

Như vậy, để xác định xem nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có phải nộp thuế nhà thầu hay không, cần căn cứ vào các điều kiện sau:

  • Quốc tịch của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Việc có hay không có cơ sở thường trú tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Doanh thu phát sinh từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

4. Cách tính thuế nhà thầu theo thông tư 200

Theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu là thuế thu đối với thu nhập của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu được áp dụng đối với các khoản thu nhập sau:

  • Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản;
  • Thu nhập từ tiền bản quyền;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản;
  • Thu nhập từ lãi tiền vay;
  • Thu nhập từ đầu tư chứng khoán;
  • Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng;
  • Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

– Cách tính thuế nhà thầu:

Thuế nhà thầu được tính theo công thức sau:

Thuế nhà thầu = Doanh thu tính thuế * Tỷ lệ thuế nhà thầu

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế là toàn bộ khoản tiền mà tổ chức, cá nhân nước ngoài nhận được từ phía doanh nghiệp Việt Nam, bao gồm cả tiền bản quyền, phí dịch vụ, phí quản lý,…
  • Tỷ lệ thuế nhà thầu được quy định cụ thể như sau:
  • Thuế TNDN: 10%
  • Thuế GTGT: 10% (nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ) hoặc 5% (nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp)

Cách tính thuế nhà thầu theo giá Net và Gross

Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài, thuế nhà thầu có thể được tính theo giá Net hoặc giá Gross.

– Tính thuế nhà thầu theo giá Net:

Khi tính thuế nhà thầu theo giá Net, doanh thu tính thuế là toàn bộ khoản tiền mà tổ chức, cá nhân nước ngoài nhận được từ phía doanh nghiệp Việt Nam, bao gồm cả thuế GTGT.

Trong trường hợp này, thuế GTGT được tính theo công thức sau:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế * Tỷ lệ thuế GTGT

Thuế TNDN được tính theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế – Thuế GTGT phải nộp) * Tỷ lệ thuế TNDN

– Tính thuế nhà thầu theo giá Gross:

Khi tính thuế nhà thầu theo giá Gross, doanh thu tính thuế là toàn bộ khoản tiền mà tổ chức, cá nhân nước ngoài nhận được từ phía doanh nghiệp Việt Nam, chưa bao gồm thuế GTGT.

Trong trường hợp này, thuế GTGT và thuế TNDN được tính theo công thức sau:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế * Tỷ lệ thuế GTGT

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * Tỷ lệ thuế TNDN

– Cách kê khai thuế nhà thầu:

Doanh nghiệp Việt Nam có trách nhiệm kê khai và nộp thuế nhà thầu cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Kê khai thuế nhà thầu được thực hiện theo mẫu tờ khai 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu là chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Doanh nghiệp Việt Nam có thể nộp thuế nhà thầu cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Nộp qua mạng Internet.
  • Nộp qua ngân hàng.

Sau khi nộp thuế nhà thầu, doanh nghiệp Việt Nam có trách nhiệm cấp chứng từ khấu trừ thuế nhà thầu cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Chứng từ khấu trừ thuế nhà thầu là căn cứ để tổ chức, cá nhân nước ngoài xác định số thuế được khấu trừ khi tính thuế TNDN tại nước sở tại.

>>> Xem thêm Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu theo thông tư 80

5. Câu hỏi thường gặp

Thuế nhà thầu có bao gồm thuế GTGT không?

Có. Thuế nhà thầu bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoặc thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tùy theo đối tượng nộp thuế.

Có phải kê khai thuế nhà thầu cho tất cả các loại dịch vụ từ nước ngoài không?

Không. Chỉ các dịch vụ sử dụng tại Việt Nam hoặc có phát sinh thu nhập tại Việt Nam mới chịu thuế nhà thầu.

Có thể hạch toán thuế nhà thầu vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN không?

Có. Nếu doanh nghiệp chịu thay thuế nhà thầu, số tiền thuế được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn định khoản thuế nhà thầu theo thông tư 200. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *