Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
1. Thuế suất thuế nhà thầu
1.1. Thuế suất thuế nhà thầu là gì ?
huế suất thuế nhà thầu là tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu tính thuế nhà thầu được áp dụng để xác định số thuế nhà thầu phải nộp.
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế suất thuế nhà thầu được áp dụng như sau:
- Thuế suất thuế GTGT:
- Đối với dịch vụ: 10%.
- Đối với dịch vụ gắn với hàng hóa: Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa.
- Thuế suất thuế TNDN: 22%.
Thuế suất thuế nhà thầu được áp dụng theo từng loại hình dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa cụ thể.
Ví dụ:
- Một công ty nước ngoài ký hợp đồng với một công ty Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý tại Việt Nam. Thu nhập của công ty nước ngoài từ hợp đồng này sẽ chịu thuế GTGT 10% và thuế TNDN 22%.
- Một công ty nước ngoài ký hợp đồng với một công ty Việt Nam để cung cấp dịch vụ lắp đặt máy móc tại Việt Nam. Thu nhập của công ty nước ngoài từ hợp đồng này sẽ chịu thuế GTGT 10% và thuế TNDN 22%.
- Một công ty nước ngoài ký hợp đồng với một công ty Việt Nam để cung cấp dịch vụ đào tạo nhân viên tại Việt Nam. Thu nhập của công ty nước ngoài từ hợp đồng này sẽ chịu thuế GTGT 10% và thuế TNDN 22%.
Lưu ý:
- Thuế suất thuế nhà thầu là loại thuế suất cố định, không thay đổi theo từng thời kỳ.
- Thuế suất thuế nhà thầu là loại thuế suất áp dụng trực tiếp, do đó không được tính giảm trừ các khoản chi phí khi xác định số thuế nhà thầu phải nộp.
1.2. Xác định doanh thu tính thuế suất nhà thầu
Doanh thu tính thuế suất nhà thầu là toàn bộ thu nhập mà nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Doanh thu tính thuế suất nhà thầu được xác định như sau:
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu quy định giá trị từng hoạt động kinh doanh:
- Doanh thu tính thuế suất nhà thầu = Tổng giá trị từng hoạt động kinh doanh
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu không quy định giá trị từng hoạt động kinh doanh:
- Doanh thu tính thuế suất nhà thầu = Giá trị hợp đồng
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu có kèm theo hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT:
- Doanh thu tính thuế suất nhà thầu = Tổng giá trị hợp đồng – Giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu có kèm theo hàng hóa nhập khẩu:
- Doanh thu tính thuế suất nhà thầu = Tổng giá trị hợp đồng + Giá trị hàng hóa nhập khẩu
Ví dụ: Công ty X là công ty của Hoa Kỳ, có trụ sở tại Hoa Kỳ. Công ty X ký hợp đồng với Công ty Y của Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn cho Công ty Y. Theo hợp đồng, Công ty X sẽ được thanh toán 100.000 USD cho toàn bộ dịch vụ tư vấn.
Trong trường hợp này, doanh thu tính thuế suất nhà thầu là 100.000 USD.
Cần lưu ý, đối với trường hợp doanh thu tính thuế suất nhà thầu bằng USD, phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế.
1.3. Thời hạn nộp thuế suất thuế nhà thầu
Thời hạn nộp thuế nhà thầu được quy định tại Điều 44 Thông tư 103/2014/TT-BTC. Thời hạn nộp thuế nhà thầu được xác định theo loại tờ khai thuế nhà thầu và thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu
Tờ khai thuế nhà thầu theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Tờ khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu theo tháng: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai.
Thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai.
Đối với trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
Ví dụ: Công ty A tại Việt Nam ký hợp đồng với Công ty B tại Mỹ để thực hiện dịch vụ tư vấn xây dựng dự án với giá trị hợp đồng là 100.000 USD. Thuế suất thuế nhà thầu đối với thu nhập từ dịch vụ xây dựng là 15%. Doanh thu tính thuế nhà thầu là 100.000 USD. Thuế nhà thầu mà Công ty A phải nộp là 100.000 USD * 15% = 15.000 USD.
Doanh thu phát sinh từ hợp đồng là 100.000 USD trong tháng 10/2023. Do đó, Công ty A phải nộp tờ khai thuế nhà thầu theo tháng chậm nhất là ngày 20/11/2023 và nộp thuế nhà thầu chậm nhất là ngày 20/11/2023.
Trong trường hợp Công ty A nhận được tiền thanh toán từ Công ty B vào ngày 20/11/2023 thì Công ty A phải nộp tờ khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày 10/12/2023 và nộp thuế nhà thầu chậm nhất là ngày 10/12/2023.
2. Các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu bao gồm:
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất – nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng để xuất khẩu và bán hàng cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về thương mại.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin, truyền thông trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ đào tạo trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm, phát triển sản phẩm mới trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn, môi giới, đấu giá trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí trên lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ cho tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế và các tổ chức khác được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, các trường hợp sau đây cũng không phải nộp thuế nhà thầu:
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân Việt Nam theo quy định của pháp luật về thương mại, nhưng không phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình tại Việt Nam, nhưng không phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
- Để xác định tổ chức, cá nhân nước ngoài có thuộc diện không phải nộp thuế nhà thầu hay không, cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể.
3. Cách tính thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu là loại thuế thu trực tiếp áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng nhà thầu. Thuế nhà thầu được tính theo công thức sau:
Thuế nhà thầu = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế là tổng số tiền mà nhà thầu nhận được từ hợp đồng nhà thầu, bao gồm cả tiền công, tiền lương, tiền thù lao, tiền chi phí, tiền bồi thường, tiền phạt vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác.
- Tỷ lệ thuế là tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu tính thuế được quy định theo từng loại hợp đồng nhà thầu.
Mức thuế nhà thầu đối với từng loại hợp đồng
Loại hợp đồng | Tỷ lệ thuế |
Hợp đồng xây dựng, lắp đặt | 3% |
Hợp đồng bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ | 5% |
Hợp đồng tư vấn, dịch vụ kỹ thuật | 5% |
Hợp đồng khai thác khoáng sản | 32% |
Hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí | 32% |
Hợp đồng vận tải | 5% |
Hợp đồng bảo hiểm | 5% |
Hợp đồng cho thuê tài sản | 5% |
Hợp đồng nhượng quyền thương mại | 5% |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh | 5% |
Lưu ý
Đối với hợp đồng nhà thầu xây dựng, lắp đặt có giá trị dưới 100 triệu đồng thì không phải nộp thuế nhà thầu.
Đối với hợp đồng nhà thầu xây dựng, lắp đặt có thời gian thực hiện dưới 12 tháng thì doanh thu tính thuế là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế phát sinh hợp đồng.
Đối với hợp đồng nhà thầu xây dựng, lắp đặt có giá trị lớn, nhiều hợp đồng liên quan đến nhau thì doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp kê khai thuế theo tháng hoặc theo quý.
Cách kê khai thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu được kê khai và nộp thuế theo quý. Hồ sơ khai thuế nhà thầu bao gồm:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu 01/GTGT, 02/TNDN)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra (mẫu 01-KH/GTGT)
- Bảng kê chi phí thực tế (mẫu 02-CK/TT)
Trên đây là một số thông tin về thuế suất thuế nhà thầu. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.