0764704929

Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết nhất

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Vậy cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết này 

1. Thuế nhà thầu là gì ?

Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết nhất
Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết nhất

Thuế nhà thầu là một loại thuế đánh vào tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế nhà thầu bao gồm hai loại thuế:

Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh. Thuế suất thuế GTGT áp dụng cho nhà thầu nước ngoài là 10%.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh. Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho nhà thầu nước ngoài là 22%.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Đối tượng chịu thuế nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm:

  • Nhà thầu nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các hoạt động xây dựng, lắp đặt, cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu.
  • Nhà thầu phụ nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các hoạt động xây dựng, lắp đặt, cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu phụ ký với nhà thầu nước ngoài.

Các trường hợp không phải chịu thuế nhà thầu

Các trường hợp không phải chịu thuế nhà thầu bao gồm:

  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không chịu thuế TNDN theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNDN.
  • Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam là thành viên.

Cách tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC. Theo đó, thuế nhà thầu được tính như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh:

Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x Thuế suất thuế GTGT

Đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh:

Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x 5%

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh:

Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN

Thu nhập chịu thuế TNDN được xác định theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.

Nộp thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu được nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Theo đó, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm nộp thuế nhà thầu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.

Hồ sơ khai thuế nhà thầu

Hồ sơ khai thuế nhà thầu bao gồm:

  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) mẫu 01/GTGT;
  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mẫu 03/TNDN.

 2. Trường hợp áp dụng thuế nhà thầu 

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu là loại thuế trực thu, áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với tổ chức, cá nhân nước ngoài khác để thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc của hợp đồng nhà thầu.

Cụ thể, các trường hợp áp dụng thuế nhà thầu bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
  • Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài bao gồm:
  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ, bản quyền, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ khác.
  • Thu nhập từ hoạt động xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa công trình, nhà ở, kết cấu hạ tầng.
  • Thu nhập từ hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản.
  • Thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế, vận tải nội địa có sử dụng phương tiện vận tải của nước ngoài.
  • Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thông tin, viễn thông, truyền hình, phát thanh có sử dụng phương tiện kỹ thuật của nước ngoài.
  • Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ khác không được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 nêu trên.

Thuế nhà thầu được tính theo nguyên tắc sau:

  • Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế.
  • Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Áp dụng theo phương pháp kê khai.

Thuế nhà thầu được nộp theo quy định tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài là nhà thầu, nhà thầu phụ nộp thuế nhà thầu cho cơ quan thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế.
  • Tổ chức, cá nhân Việt Nam là bên ký kết hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ nộp thay thuế nhà thầu cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

3. Cách hạch toán thuế nhà thầu 

Thuế nhà thầu là một loại thuế thu nhập doanh nghiệp mà tổ chức, cá nhân nước ngoài phải nộp đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam. Thuế nhà thầu được quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hạch toán thuế nhà thầu là việc ghi nhận số thuế nhà thầu phải nộp vào các sổ sách kế toán. Nghiệp vụ này được áp dụng cho tài khoản 33392 – Thuế nhà thầu.

Cách hạch toán thuế nhà thầu

Khi ký hợp đồng nhà thầu

  • Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng

Khi tạm ứng cho nhà thầu

  • Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
  • Có TK 141 – Tạm ứng

Khi thanh toán cho nhà thầu

  • Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng

Khi nộp tiền vào ngân sách

  • Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
  • Có TK 111 – Tiền mặt

Ví dụ

Doanh nghiệp ABC ký hợp đồng dịch vụ với công ty XYZ, một công ty nước ngoài. Theo hợp đồng, công ty XYZ sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp ABC với giá trị 100.000.000 đồng.

Thuế nhà thầu tính theo giá trị hợp đồng là 20.000.000 đồng (100.000.000 x 20%).

Hạch toán khi ký hợp đồng nhà thầu

  • Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
  • Nợ TK 33392
  • Có TK 131 20.000.000

Hạch toán khi tạm ứng cho nhà thầu

  • Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
  • Có TK 141 – Tạm ứng
  • Nợ TK 33392
  • Có TK 141 20.000.000

Hạch toán khi thanh toán cho nhà thầu

  • Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
  • Nợ TK 33392
  • Có TK 131 20.000.000

Hạch toán khi nộp tiền vào ngân sách

  • Nợ TK 33392 – Thuế nhà thầu
  • Có TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 33392
  • Có TK 111 20.000.000

Lưu ý

  • Đối với trường hợp hợp đồng nhà thầu tính theo giá Gross, thuế nhà thầu không được tính là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Đối với trường hợp hợp đồng nhà thầu tính theo giá Net, thuế nhà thầu được tính là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết nhất năm 2023. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929