Bài tập định khoản kế toán, một nhiệm vụ thường thấy trong lĩnh vực kế toán và tài chính, đôi khi có thể khiến cho những người mới bắt đầu cảm thấy mơ hồ và rối bời. Nhưng đừng lo, trong bài viết này, Hãy cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC khám phá bài tập định khoản kế toán.
Bài tập định khoản kế toán
Bài tập 1:
Công ty TNHH ABC
Địa chỉ: Số 123, đường ABC, phường XYZ, thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0123456789
Ngày 01/07/2023
Công ty phát hành hóa đơn bán hàng cho khách hàng số 123456789, trị giá 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thu tiền mặt.
Lập định khoản kế toán cho nghiệp vụ trên.
Lời giải
Nợ TK131 – Phải thu khách hàng: 100.000.000
Có TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 100.000.000
TK3331 – Thuế GTGT phải nộp: 10.000.000
Giải thích
- Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng: Phản ánh số tiền bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng chưa thu được.
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước.
Ngày 02/07/2023
Công ty nhận tiền mặt của khách hàng để thanh toán cho hóa đơn bán hàng số 123456789.
Lập định khoản kế toán cho nghiệp vụ trên.
Lời giải
Nợ TK111 – Tiền mặt 100.000.000
có TK131 – Phải thu khách hàng 100.000.000
Giải thích
- Nợ TK 111 – Tiền mặt: Phản ánh số tiền mặt thu được từ khách hàng.
- Có TK 131 – Phải thu khách hàng: Phản ánh giảm số tiền phải thu khách hàng.
Kết luận
Qua bài tập định khoản kế toán trên, ta thấy cách lập định khoản kế toán cho nghiệp vụ phát hành hóa đơn bán hàng và thu tiền mặt là như sau:
-
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng: Phản ánh số tiền bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng chưa thu được.
-
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
-
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước.
-
Nợ TK 111 – Tiền mặt: Phản ánh số tiền mặt thu được từ khách hàng.
-
Có TK 131 – Phải thu khách hàng: Phản ánh giảm số tiền phải thu khách hàng.
Ngoài ra, cần lưu ý khi lập định khoản kế toán cần phải căn cứ vào các nguyên tắc kế toán, chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật hiện hành.
Bài tập 2:
Công Ty ABC Ltd. hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và bán hàng điện thoại di động. Dưới đây là một số giao dịch kế toán trong tháng 12/2023. Bạn hãy xác định định khoản kế toán cho mỗi giao dịch và cung cấp lời giải chi tiết.
- Ngày 3/12/2023, Công Ty ABC mua nguyên liệu để sản xuất điện thoại di động từ nhà cung cấp XYZ. Số tiền mua nguyên liệu là 10.000.000 VNĐ, và họ cam kết trả tiền sau 30 ngày.
- Ngày 10/12/2023, công ty sản xuất 1.000 điện thoại di động và đóng gói chúng để chuẩn bị giao hàng cho các khách hàng. Chi phí sản xuất 1.000 điện thoại di động là 15.000.000 VNĐ.
- Ngày 15/12/2023, Công Ty ABC thu tiền từ khách hàng A với số tiền 7.000.000 VNĐ cho việc giao hàng điện thoại di động theo hợp đồng.
- Ngày 20/12/2023, Công Ty ABC nhận được hóa đơn điện nước cho tháng 12/2023 với tổng giá trị 2.000.000 VNĐ, và họ cam kết trả tiền trong vòng 15 ngày.
- Ngày 28/12/2023, công ty thu tiền từ khách hàng B với số tiền 3.000.000 VNĐ cho việc bảo hành điện thoại di động.
Lời giải:
1.Giao dịch mua nguyên liệu từ nhà cung cấp XYZ:
- Định khoản:
- Tài khoản nợ: 331 (Nợ Công Nợ Nhà Cung Cấp – XYZ) – 10.000.000 VNĐ
- Tài khoản có: 211 (Khoản Mục Vật Lý) – 10.000.000 VNĐ
- Lý giải: Đây là việc mua nguyên liệu và cam kết trả sau, do đó, ta tạo một khoản nợ tài khoản cho nhà cung cấp và tăng giá trị khoản mục vật lý.
2. Giao dịch sản xuất điện thoại di động:
- Định khoản:
- Tài khoản nợ: 642 (Chi Phí Sản Xuất) – 15.000.000 VNĐ
- Tài khoản có: 211 (Khoản Mục Vật Lý) – 15.000.000 VNĐ
- Lý giải: Đây là việc sản xuất và đóng gói sản phẩm, chi phí sản xuất tăng, và giá trị khoản mục vật lý tăng lên.
3. Giao dịch thu tiền từ khách hàng A:
- Định khoản:
- Tài khoản nợ: 111 (Nợ Công Nợ Khách Hàng – Khách Hàng A) – 7.000.000 VNĐ
- Tài khoản có: 411 (Thu từ Khách Hàng) – 7.000.000 VNĐ
- Lý giải: Đây là việc thu tiền từ khách hàng theo hợp đồng bán hàng.
4. Giao dịch nhận hóa đơn điện nước:
- Định khoản:
- Tài khoản nợ: 212 (Công Nợ Ngắn Hạn – Hóa Đơn Điện Nước) – 2.000.000 VNĐ
- Tài khoản có: 213 (Công Nợ Ngắn Hạn – Nhà Cung Cấp Dịch Vụ) – 2.000.000 VNĐ
- Lý giải: Đây là việc nhận hóa đơn cho dịch vụ điện nước và cam kết trả sau.
5. Giao dịch thu tiền từ khách hàng B:
- Định khoản:
- Tài khoản nợ: 111 (Nợ Công Nợ Khách Hàng – Khách Hàng B) – 3.000.000 VNĐ
- Tài khoản có: 411 (Thu từ Khách Hàng) – 3.000.000 VNĐ
- Lý giải: Đây là việc thu tiền từ khách hàng B cho việc bảo hành sản phẩm.
Bài tập 3:
Doanh nghiệp XYZ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và bán hàng. Dưới đây là thông tin về các giao dịch trong kỳ kế toán tháng 11:
- Ngày 1/11: Doanh nghiệp mua nguyên liệu sản xuất từ nhà cung cấp A trị giá 20,000,000 VNĐ và thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 5/11: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm và trích khấu hao máy móc, thiết bị với tổng chi phí là 10,000,000 VNĐ.
- Ngày 10/11: Doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng B với giá 30,000,000 VNĐ và khách hàng B đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản ngân hàng.
- Ngày 15/11: Doanh nghiệp trả lương cho nhân viên với tổng số tiền là 8,000,000 VNĐ.
- Ngày 25/11: Doanh nghiệp mua một chiếc máy móc mới với giá 15,000,000 VNĐ từ nhà cung cấp C và thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng.
- Ngày 30/11: Doanh nghiệp trả tiền thuê văn phòng hàng tháng trị giá 5,000,000 VNĐ bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
- Hãy định khoản kế toán cho các giao dịch trên.
- Tạo Báo cáo Lãi lỗ tháng 11.
Lời giải:
- Định khoản kế toán:
- Ngày 1/11:
- Nợ Tài khoản 131 – Hàng tồn kho: 20,000,000 VNĐ
- Có Tài khoản 111 – Tiền mặt: 20,000,000 VNĐ (Mua nguyên liệu sản xuất bằng tiền mặt)
- Ngày 5/11:
- Nợ Tài khoản 621 – Chi phí sản xuất kinh doanh: 10,000,000 VNĐ
- Có Tài khoản 111 – Tiền mặt: 10,000,000 VNĐ (Trích khấu hao máy móc, thiết bị)
- Ngày 10/11:
- Nợ Tài khoản 111 – Tiền mặt: 30,000,000 VNĐ
- Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 30,000,000 VNĐ (Bán hàng cho khách hàng B)
- Ngày 15/11:
- Nợ Tài khoản 642 – Chi phí lương: 8,000,000 VNĐ
- Có Tài khoản 111 – Tiền mặt: 8,000,000 VNĐ (Trả lương cho nhân viên)
- Ngày 25/11:
- Nợ Tài khoản 132 – Tài sản cố định: 15,000,000 VNĐ
- Có Tài khoản 111 – Tiền mặt: 15,000,000 VNĐ (Mua máy móc mới bằng chuyển khoản)
- Ngày 30/11:
- Nợ Tài khoản 642 – Chi phí lương: 5,000,000 VNĐ
- Có Tài khoản 111 – Tiền mặt: 5,000,000 VNĐ (Trả tiền thuê văn phòng)
- Báo cáo Lãi lỗ tháng 11:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 30,000,000 VNĐ
- Chi phí sản xuất kinh doanh: 10,000,000 VNĐ
- Chi phí lương: 13,000,000 VNĐ (8,000,000 + 5,000,000)
- Lãi/(Lỗ) trong tháng: 7,000,000 VNĐ (30,000,000 – 10,000,000 – 13,000,000)
Bài tập 4:
Hãy thực hiện việc định khoản kế toán cho các giao dịch dưới đây:
- Công ty ABC đã mua máy móc mới với giá trị 100.000.000 VND bằng tiền mặt.
- Họ đã nhận được một khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng với số tiền là 50.000.000 VND.
- Công ty ABC đã hoàn thành một dự án và nhận tiền bán dự án với tổng giá trị là 200.000.000 VND.
- Họ đã chi trả lương cho nhân viên với số tiền 30.000.000 VND.
Yêu cầu: Định khoản kế toán cho mỗi giao dịch trên.
Lời Giải:
- Định khoản kế toán cho mỗi giao dịch:a. Mua máy móc mới bằng tiền mặt:
- Nợ: Tài sản cố định (Máy móc) 100.000.000 VND
- Có: Tiền mặt 100.000.000 VND
b. Nhận khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng:
- Nợ: Khoản vay ngắn hạn 50.000.000 VND
- Có: Tiền mặt 50.000.000 VND
c. Hoàn thành dự án và nhận tiền bán dự án:
- Nợ: Tiền mặt 200.000.000 VND
- Có: Doanh thu 200.000.000 VND
d. Chi trả lương cho nhân viên:
- Nợ: Chi phí lương 30.000.000 VND
- Có: Tiền mặt 30.000.000 VND
- Giải thích:a. Trong giao dịch này, công ty mua máy móc mới và trả tiền mặt. Việc này làm tăng tài sản cố định (máy móc) của công ty và giảm tiền mặt.
b. Công ty nhận khoản vay từ ngân hàng, do đó tạo nợ trong khoản vay ngắn hạn và nhận tiền mặt.
c. Dự án hoàn thành tạo doanh thu cho công ty, do đó tăng tiền mặt và tạo khoản doanh thu.
d. Chi trả lương tạo chi phí lương và giảm tiền mặt.
Các định khoản kế toán giúp theo dõi tài sản, nợ và doanh thu của công ty trong quá trình kinh doanh.
Bài tập 5:
Công ty TNHH ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023 như sau:
- Ngày 01/10/2023: Nhận vốn góp của chủ sở hữu là 100.000.000 đồng, trong đó tiền mặt là 50.000.000 đồng và góp vốn bằng tài sản cố định là 50.000.000 đồng.
- Ngày 02/10/2023: Mua hàng hóa chưa thanh toán cho người bán là 100.000.000 đồng, trong đó giá trị hàng hóa là 90.000.000 đồng và thuế GTGT 10% là 10.000.000 đồng.
- Ngày 03/10/2023: Nhận tiền bán hàng hóa cho khách hàng là 120.000.000 đồng, trong đó giá bán hàng hóa là 110.000.000 đồng và thuế GTGT 10% là 10.000.000 đồng.
- Ngày 04/10/2023: Chi tiền mua văn phòng phẩm là 5.000.000 đồng.
- Ngày 05/10/2023: Trả lương cho nhân viên là 10.000.000 đồng.
Lời giải:
Ngày 01/10/2023:
- Nợ TK 112: 50.000.000
- Nợ TK 211: 50.000.000
- Có TK 331: 100.000.000
Giải thích:
- Nợ TK 112: Tiền mặt
- Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
- Có TK 331: Phải trả người bán
Ngày 02/10/2023:
- Nợ TK 156: 90.000.000
- Nợ TK 133: 10.000.000
- Có TK 331: 100.000.000
Giải thích:
- Nợ TK 156: Hàng hóa tồn kho
- Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 331: Phải trả người bán
Ngày 03/10/2023:
- Nợ TK 111: 110.000.000
- Có TK 511: 110.000.000
Giải thích:
- Nợ TK 111: Tiền gởi ngân hàng
- Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Ngày 04/10/2023:
- Nợ TK 641: 5.000.000
- Có TK 111: 5.000.000
Giải thích:
- Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
- Có TK 111: Tiền gởi ngân hàng
Ngày 05/10/2023:
- Nợ TK 334: 10.000.000
- Có TK 338: 10.000.000
Giải thích:
- Nợ TK 334: Phải trả người lao động
- Có TK 338: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Kết luận:
Qua bài tập định khoản kế toán trên, chúng ta có thể nắm được cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Việc định khoản kế toán chính xác sẽ giúp doanh nghiệp phản ánh đúng tình hình tài chính và kinh doanh của mình.