0764704929

Cách vẽ sơ đồ kế toán tiền mặt TK111 đúng cách

Sơ đồ tiền mặt là một công cụ quan trọng giúp kế toán theo dõi tình hình thu chi tiền mặt của doanh nghiệp.

1. sơ đồ kế toán tiền mặt là gì?

sơ đồ kế toán tiền mặt
sơ đồ kế toán tiền mặt

Sơ đồ kế toán tiền mặt là một hệ thống các tài khoản kế toán được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Sơ đồ này bao gồm các tài khoản kế toán sau:

  • Tài khoản 111 – Tiền mặt: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tồn kho tiền mặt của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ.
  • Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tồn kho tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ.
  • Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà khách hàng còn nợ doanh nghiệp.
  • Tài khoản 331 – Phải trả người bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà doanh nghiệp còn nợ người bán.
  • Tài khoản 138 – Phải thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền khác mà doanh nghiệp còn thu được.
  • Tài khoản 338 – Phải trả khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền khác mà doanh nghiệp còn phải trả.

Ngoài ra, còn có một số tài khoản kế toán khác có liên quan đến việc thu, chi tiền mặt như:

  • Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm cả doanh thu thu bằng tiền mặt và doanh thu thu bằng chuyển khoản ngân hàng.
  • Tài khoản 621 – Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào của doanh nghiệp, bao gồm cả giá trị hàng hóa, dịch vụ mua bằng tiền mặt và giá trị hàng hóa, dịch vụ mua bằng chuyển khoản ngân hàng.

Việc thu, chi tiền mặt theo sơ đồ kế toán này được thực hiện theo các bước sau:

  • Khi thu tiền mặt, kế toán lập phiếu thu.
  • Khi chi tiền mặt, kế toán lập phiếu chi.
  • Cuối kỳ kế toán, kế toán tổng hợp số liệu thu, chi tiền mặt từ các phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ sách kế toán.

Sơ đồ kế toán tiền mặt là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thu, chi tiền mặt của mình trong một kỳ kế toán. Thông qua sơ đồ này, doanh nghiệp có thể kiểm soát được tình hình lưu chuyển tiền mặt, đảm bảo thanh toán các khoản nợ, chi phí kịp thời, hạn chế tình trạng thiếu hụt tiền mặt.

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng sơ đồ kế toán tiền mặt:

  • Các khoản thu, chi tiền mặt phải được phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời vào sổ sách kế toán.
  • Các chứng từ kế toán liên quan đến thu, chi tiền mặt phải được lưu giữ cẩn thận, đầy đủ.

Kế toán phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu thu, chi tiền mặt trên sổ sách kế toán với số liệu thực tế để kịp thời phát hiện sai sót và điều chỉnh.

2. Cách vẽ sơ đồ kế toán tiền mặt

Sơ đồ kế toán tiền mặt là sơ đồ phản ánh quá trình hạch toán tiền mặt của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Sơ đồ này giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình biến động của tiền mặt, từ đó đưa ra các quyết định quản lý tiền mặt hiệu quả.

Cách vẽ sơ đồ kế toán tiền mặt

Để vẽ sơ đồ kế toán tiền mặt, cần thực hiện theo các bước sau:

1.Xác định các tài khoản kế toán liên quan đến tiền mặt.

Các tài khoản kế toán liên quan đến tiền mặt bao gồm:

  • Tài khoản 111 – Tiền mặt
  • Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

2.Xác định mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán.

Mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán liên quan đến tiền mặt được thể hiện qua sơ đồ sau:

| 111 | Tiền mặt |

|—|—|—|

| 133 | Thuế GTGT được khấu trừ |

|—|—|—|

| 112 | Tiền gửi ngân hàng |

Trong sơ đồ này, các mũi tên chỉ hướng từ tài khoản có số dư cuối kỳ sang tài khoản có số dư đầu kỳ của kỳ kế toán sau.

3.Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt được hạch toán như sau:

Thu tiền

  • Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ: Nợ TK 111, 112; Có TK 511, 512
  • Thu tiền lãi, cổ tức: Nợ TK 111, 112; Có TK 515, 711
  • Thu tiền ứng trước của khách hàng: Nợ TK 111, 112; Có TK 331
  • Thu tiền bán tài sản cố định, tài sản ngắn hạn khác: Nợ TK 111, 112; Có TK 632, 635
  • Thu tiền phạt, bồi thường: Nợ TK 111, 112; Có TK 711, 331

Chi tiền

  • Chi tiền mua hàng hóa, vật tư: Nợ TK 151, 152, 153; Có TK 111, 112
  • Chi tiền lương, tiền công: Nợ TK 334; Có TK 111, 112
  • Chi tiền mua tài sản cố định, tài sản ngắn hạn khác: Nợ TK 211, 213, 214, 241; Có TK 111, 112
  • Chi tiền chi phí sản xuất, kinh doanh: Nợ TK 621, 622, 623, 641, 642; Có TK 111, 112
  • Chi tiền thuế: Nợ TK 3331, 3332, 3333, 3334, 3335, 3336, 3338; Có TK 111, 112
  • Chi tiền khác: Nợ TK 811, 821; Có TK 111, 112

3. Cách đọc sơ đồ kế toán tiền mặt

Sơ đồ kế toán tiền mặt là một công cụ quan trọng giúp kế toán viên theo dõi và quản lý các hoạt động thu chi tiền mặt của doanh nghiệp. Sơ đồ này thể hiện mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán liên quan đến tiền mặt, bao gồm:

  • Tài khoản 111: Tiền mặt
  • Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
  • Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
  • Tài khoản 331: Phải trả cho người bán
  • Tài khoản 334: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Để đọc được sơ đồ kế toán tiền mặt, cần nắm được các nguyên tắc sau:

  • Nguyên tắc “Tăng Có – Giảm Nợ”: Tài khoản 111, 112 có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ, nhưng thường có số dư Có. Tài khoản 131, 331, 334 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có, nhưng thường có số dư Nợ.
  • Nguyên tắc “Cộng trừ trong hạch toán”: Khi số dư Có của tài khoản 111, 112 lớn hơn số dư Nợ của tài khoản 131, 334, 335 thì doanh nghiệp có tiền mặt dương. Khi số dư Có của tài khoản 111, 112 nhỏ hơn số dư Nợ của tài khoản 131, 334, 335 thì doanh nghiệp có tiền mặt âm.

Dựa trên các nguyên tắc trên, có thể đọc sơ đồ kế toán tiền mặt như sau:

Tài khoản 111:

  • Số dư Có cuối kỳ phản ánh số tiền mặt hiện có tại quỹ của doanh nghiệp.

Tài khoản 112:

  • Số dư Có cuối kỳ phản ánh số tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.

Tài khoản 131:

  • Số dư Nợ cuối kỳ phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng.

Tài khoản 331:

  • Số dư Nợ cuối kỳ phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán.

Tài khoản 334:

  • Số dư Nợ cuối kỳ phản ánh số thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Trên đây là một số thông tin về sơ đồ kế toán tiền mặt. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929