0764704929

Hướng dẫn bài tập thuế bảo vệ môi trường có lời giải

Trong quá trình kinh doanh và sản xuất, thuế bảo vệ môi trường là một phần quan trọng để đảm bảo sự bảo vệ và bảo tồn cho môi trường xung quanh. Điều này đòi hỏi chúng ta phải hiểu rõ cách tính thuế bảo vệ môi trường để tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách tính thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Việt Nam.

1. Định nghĩa về Thuế bảo vệ môi trường

Theo Điều 2 khoản 1 của Luật Thuế bảo vệ môi trường đã được thông qua vào năm 2022, thuế bảo vệ môi trường được xem như một loại thuế gián thu, thu chi trên các sản phẩm và hàng hóa khi chúng được sử dụng và gây ra các tác động tiêu cực lên môi trường. Điều này nhằm góp phần đảm bảo sự tuân thủ về pháp lý đồng thời tạo cơ sở hợp pháp cho thuế bảo vệ môi trường.

Thuế bảo vệ môi trường được áp dụng với mục tiêu chính là bảo vệ môi trường sống và giảm thiểu các tác động tiêu cực gây ra bởi sử dụng các sản phẩm và hàng hóa. Nó không chỉ tạo ra một nguồn thu cho ngân sách quốc gia mà còn khuyến khích việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và giảm thiểu sự lãng phí tài nguyên.

Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế được áp dụng nhằm đặt ra một giá trị tài chính cho việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên và để đối phó với tác động tiêu cực của các hoạt động kinh tế đối với môi trường. Mục tiêu chính của thuế này là thúc đẩy sự bảo vệ môi trường và giúp giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của sản xuất và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.

Thuế bảo vệ môi trường có thể được áp dụng theo nhiều hình thức khác nhau, bao gồm thuế môi trường trực tiếp và gián tiếp. Trong thuế trực tiếp, doanh nghiệp hoặc cá nhân phải trực tiếp thanh toán một khoản tiền dựa trên mức độ ô nhiễm môi trường hoặc sử dụng nguồn lực. Trong khi đó, thuế gián tiếp thường được tính vào giá của hàng hóa và dịch vụ, làm tăng giá trị của chúng để thúc đẩy sự tiết kiệm và sử dụng có trách nhiệm các nguồn lực tự nhiên.

Qua việc áp dụng thuế bảo vệ môi trường, chính phủ có thể tạo ra một động lực kinh tế để doanh nghiệp và người tiêu dùng chuyển đổi sang các phương tiện và quá trình sản xuất thân thiện với môi trường hơn. Đồng thời, thu nhập từ thuế này có thể được sử dụng để đầu tư vào các dự án và chính sách hỗ trợ bảo vệ môi trường, như tái chế, phục hồi đất đai, và phát triển năng lượng tái tạo.

Tuy nhiên, cần phải quan tâm đến việc thiết lập mức thuế hợp lý để tránh ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và không tạo ra gánh nặng không cần thiết cho người tiêu dùng. Ngoài ra, cần có cơ chế giám sát và quản lý chặt chẽ để đảm bảo rằng thu nhập từ thuế bảo vệ môi trường được sử dụng một cách minh bạch và hiệu quả.

2. Cách tính thuế bảo vệ môi trường năm 2023

Theo quy định, thuế bảo vệ môi trường được tính bằng cách nhân số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế với mức thuế tuyệt đối quy định trên mỗi đơn vị hàng hóa. Dưới đây là cách tính thuế bảo vệ môi trường cho năm 2023:

2.1 Số lượng hàng hóa tính thuế

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ và tặng cho.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học, số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính cho số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp.

2.2 Mức thuế tuyệt đối cho từng loại hàng hóa

Hãy cùng xem xét bảng dưới đây để biết mức thuế tuyệt đối được quy định cho từng loại hàng hóa:

Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
I. Xăng, dầu, mỡ nhờn
Xăng, trừ etanol lít 4.000
Nhiên liệu bay lít 3.000
Dầu diesel lít 2.000
Dầu hỏa lít 1.000
Dầu mazut lít 2.000
Dầu nhờn lít 2.000
Mỡ nhờn kg 2.000
II. Than đá
Than nâu tấn 15.000
Than an – tra – xít (antraxit) tấn 30.000
Than mỡ tấn 15.000
Than đá khác tấn 15.000
III. Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) kg 5.000
IV. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

Dưới đây là danh sách mức thuế sẽ áp dụng từ ngày 1/1/2023, với các thay đổi so với biểu khung thuế trước đó:

  • Xăng (trừ ethanol): Mức thuế giảm từ 4.000 đồng/lít xuống còn 2.000 đồng/lít.
  • Xăng nhiên liệu bay: Mức thuế giảm từ 3.000 đồng/lít xuống còn 1.000 đồng/lít.
  • Dầu diesel: Mức thuế giảm từ 2.000 đồng/lít xuống còn 1.000 đồng/lít.
  • Dầu mazut: Mức thuế giảm từ 2.000 đồng/lít xuống còn 1.000 đồng/lít.
  • Dầu nhờn: Mức thuế giảm từ 2.000 đồng/lít xuống còn 1.000 đồng/lít.
  • Dầu hoả: Mức thuế giảm từ 1.000 đồng/lít xuống còn 600 đồng/lít.
  • Mỡ nhờn: Mức thuế giảm từ 2.000 đồng/kg xuống còn 1.000 đồng/kg.

3 Công thức tính

Để tính thuế bảo vệ môi trường, bạn cần sử dụng công thức sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

Dưới đây là chi tiết cách tính từng yếu tố trong công thức:

3.1 Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế

Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế được xác định như sau:

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp: Số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng.

3.2 Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá được quy định theo Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14 tháng 7 năm 2011 và Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

4. Bài tập thực tế

Hãy cùng xem một ví dụ để hiểu rõ hơn về cách tính thuế bảo vệ môi trường.

Bài tập 1:

Doanh nghiệp A sản xuất hoặc nhập khẩu 100 kg túi ni lông đa lớp, trong đó trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp là 70% và trọng lượng màng nhựa khác (PA, PP,..) là 30%.

BÀI GIẢI:

Vấn đề: Túi ni lông đa lớp gồm cả màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và màng nhựa khác (PA, PP,..) thì chỉ có phần màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE là phải chịu thuế bảo vệ môi trường.

=> Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế: = 100kg x 70% = 70kg Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá với ni lông là: 40.000đ/kg => Số thuế môi trường phải nộp = 70 x 40.000 = 2.800.000đ.

Công thức tính phí bảo vệ môi trường

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K

Trong đó:

  • F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
  • Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
  • Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
  • f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;
  • f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);
  • K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác.

Bài tập 2:

Dự án khai thác mỏ quặng sắt tại Bắc Kạn có hệ số bóc trung bình là 0,7 m3/tấn quặng, tháng 6/2016 khai thác được 10.000 tấn quặng sắt thì số phí phải nộp đối với đất đá bốc xúc thải ra của tháng này như sau: 10.000 x 0,7 x 200 đồng/m3 = 1.400.000 đồng

Bài Tập Thuế Bảo Vệ Môi Trường 3

Đề Bài: Trong khuôn khổ chính sách bảo vệ môi trường, hãy xây dựng một bài thuế có tính toán cụ thể để khuyến khích doanh nghiệp giảm lượng khí thải. Sử dụng các thông tin về số lượng khí thải hiện tại và mức giảm mong muốn để tính toán mức thuế. Đồng thời, đề xuất cách tính và sử dụng thu nhập từ việc giảm lượng khí thải để hỗ trợ các doanh nghiệp.

Lời Giải:

  • Xác định mức giảm khí thải mong muốn: Ví dụ, 20% giảm so với năm cơ sở.
  • Tính toán mức thuế: Mức thuế được xác định dựa trên mức giảm khí thải, ví dụ, 0.5% thuế trên tổng doanh thu nếu doanh nghiệp đạt được mức giảm khí thải đề ra.
  • Thu nhập từ việc giảm khí thải: Doanh nghiệp có thể sử dụng phần thu nhập từ việc giảm khí thải để đầu tư vào công nghệ xanh, đào tạo nhân sự, hoặc chi trả các chi phí liên quan đến môi trường.

Bài Tập Thuế Bảo Vệ Môi Trường 4

Đề Bài: Hãy thiết kế một chính sách thuế để khuyến khích sử dụng nguồn năng lượng tái tạo và giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng gây hại môi trường. Tính toán mức thuế dựa trên việc doanh nghiệp sử dụng nguồn năng lượng nào và đề xuất cách sử dụng thu nhập từ thuế để hỗ trợ năng lượng tái tạo.

Lời Giải:

  • Xác định loại nguồn năng lượng: Phân loại nguồn năng lượng thành hai nhóm – tái tạo và không tái tạo.
  • Tính toán mức thuế: Áp dụng mức thuế cao hơn đối với doanh nghiệp sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo, ví dụ, 2% thuế trên tổng doanh thu. Doanh nghiệp sử dụng nguồn năng lượng tái tạo có thể được giảm thuế.
  • Sử dụng thu nhập từ thuế: Kêu gọi doanh nghiệp sử dụng nguồn năng lượng tái tạo để đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, và đặc biệt để hỗ trợ cộng đồng địa phương chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch.

Những bài tập thuế trên giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích kinh tế và môi trường của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

5. Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu cách tính thuế bảo vệ môi trường và phí bảo vệ môi trường cho hoạt động khai thác khoáng sản. Việc tuân thủ quy định về thuế và phí bảo vệ môi trường là một phần quan trọng trong việc bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính và thực hiện thuế bảo vệ môi trường. Trên đây là những thông tin từ Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp đến bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp chi tiết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929