Hạch toán hàng nhập khẩu là một nghiệp vụ quan trọng đối với các doanh nghiệp giao thương quốc tế. Khi thực hiện định khoản hàng nhập khẩu, chúng ta cần tuân theo các quy định và nguyên tắc cơ bản, trong đó một điểm quan trọng là về cách định khoản và hạch toán. Vậy hãy cùng Kế toán Kiểm toán Thuế ACC tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

1. Hàng nhập khẩu là gì?
Hàng nhập khẩu là hàng hóa, sản phẩm được sản xuất ở một quốc gia và được đưa vào một quốc gia khác để tiêu thụ, sử dụng hoặc phân phối. Quá trình nhập khẩu có thể được thực hiện bởi cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh doanh với mục đích kinh doanh thương mại hoặc sử dụng nội bộ.
– Đặc Điểm Của Hàng Nhập Khẩu:
- Có nguồn gốc từ nước ngoài và được vận chuyển qua biên giới để vào thị trường nội địa.
- Chịu sự kiểm soát bởi các quy định nhập khẩu, thuế quan và chính sách thương mại của quốc gia nhập khẩu.
- Có thể yêu cầu kiểm định chất lượng, an toàn thực phẩm, kiểm dịch động thực vật tùy thuộc vào loại hàng hóa.
- Có thể bị tác động bởi các yếu tố kinh tế, chính trị, tỷ giá ngoại tệ và thuế suất nhập khẩu.
– Các Loại Hàng Nhập Khẩu Phổ Biến:
- Nguyên vật liệu: Sắt thép, hóa chất, linh kiện điện tử,…
- Hàng tiêu dùng: Ô tô, điện thoại, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng,…
- Máy móc, thiết bị công nghệ: Máy công nghiệp, dây chuyền sản xuất,…
- Nông sản, thực phẩm: Gạo, thịt bò, hoa quả nhập khẩu,…
Hàng nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước, bổ sung nguồn cung nguyên liệu sản xuất và thúc đẩy thương mại quốc tế.
2. Quy định chung về tỷ giá hàng nhập khẩu
Theo điểm 4, Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC, khi doanh nghiệp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ, chúng ta phải quy đổi ngoại tệ và xác định tỷ giá như sau:
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
Những trường hợp cụ thể khác cũng được quy định tại Điều 51 Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm:
Khi phát sinh khoản phải trả người bán từ hoạt động nhập khẩu (bên Có tài khoản 331), kế toán sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).
Khi thanh toán cho người bán (bên Nợ tài khoản 331), kế toán ghi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng nhà cung cấp (Trường hợp nhà cung cấp có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh thì tính bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó).
Lưu ý, đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ, cuối kỳ doanh nghiệp cần đánh giá lại tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Đối với doanh nghiệp phát sinh các khoản nợ phải trả theo nhiều ngoại tệ khác nhau, cần theo dõi chi tiết theo từng loại nguyên tệ.
>>> Tìm hiểu Hướng dẫn cách định khoản thuế GTGT không được khấu trừ để biết thêm thông tin nhé!
3. Định khoản hàng nhập khẩu
Hàng nhập khẩu là hàng hóa doanh nghiệp mua từ nước ngoài, cần thực hiện thủ tục hải quan và nộp các khoản thuế, phí theo quy định. Khi định khoản hàng nhập khẩu, kế toán cần xác định chính xác các khoản chi phí liên quan để ghi nhận đúng giá trị hàng nhập kho.
3.1. Các khoản chi phí cấu thành giá trị hàng nhập khẩu
Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau, được tính vào giá trị hàng hóa nhập kho:
- Giá mua (theo Invoice của nhà cung cấp nước ngoài).
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm quốc tế (nếu có).
- Thuế nhập khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu.
- Các chi phí liên quan như phí thông quan, kiểm định, chi phí ủy thác nhập khẩu.
3.2. Tài khoản sử dụng khi định khoản hàng nhập khẩu
TK 156 – Hàng hóa (đối với doanh nghiệp thương mại).
TK 152 – Nguyên vật liệu (đối với doanh nghiệp sản xuất).
TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu thuộc đối tượng được khấu trừ).
TK 3333 – Thuế nhập khẩu.
TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
TK 331 – Phải trả người bán (ghi nhận công nợ với nhà cung cấp).
TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (khi thanh toán).
TK 635 – Chi phí tài chính (nếu có chênh lệch tỷ giá khi thanh toán).
3.3. Các bút toán định khoản hàng nhập khẩu
Bước 1: Ghi nhận công nợ với nhà cung cấp nước ngoài
Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên vật liệu): Giá trị hàng nhập theo Invoice
Có TK 331 (Phải trả người bán): Số tiền phải trả nhà cung cấp
Bước 2: Ghi nhận các khoản thuế phải nộp
Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên vật liệu): Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu)
Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt – nếu có)
Bước 3: Kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 33312 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Bước 4: Thanh toán thuế và chi phí nhập khẩu
Nợ TK 3333 (Thuế nhập khẩu)
Nợ TK 3332 (Thuế TTĐB – nếu có)
Nợ TK 33312 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng)
Bước 5: Ghi nhận các chi phí khác liên quan đến nhập khẩu (nếu có)
Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 152 (Nguyên vật liệu): Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kiểm định
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ – nếu có)
Có TK 111, 112, 331 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc công nợ phải trả)
3.4. Lưu ý khi định khoản hàng nhập khẩu
– Xác định đúng loại chi phí để tính vào giá trị hàng nhập khẩu theo chuẩn mực kế toán.
– Kiểm tra đầy đủ hóa đơn, chứng từ như Invoice, Packing List, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
– Thuế GTGT hàng nhập khẩu chỉ được khấu trừ nếu doanh nghiệp có chứng từ thanh toán hợp lệ qua ngân hàng.
– Nếu nhập khẩu ủy thác, cần hạch toán thêm các khoản phí ủy thác và công nợ với bên ủy thác.
Việc định khoản đúng hàng nhập khẩu giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt giá trị hàng hóa, nghĩa vụ thuế và phản ánh chính xác báo cáo tài chính.
4. Hạch toán các loại thuế đối với hàng nhập khẩu

Hàng hóa nhập khẩu chịu nhiều loại thuế khác nhau, bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế bảo vệ môi trường (nếu có), và thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu. Kế toán cần hạch toán chính xác các khoản thuế này để phản ánh đầy đủ giá trị hàng hóa nhập kho cũng như nghĩa vụ thuế phải nộp cho cơ quan hải quan.
4.1. Hạch toán thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt
– Khi ghi nhận thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Thuế nhập khẩu được tính dựa trên trị giá hải quan của hàng nhập khẩu và thuế suất theo quy định.
Nếu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), kế toán cũng cần ghi nhận khoản thuế này.
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (Tùy thuộc vào loại hàng nhập: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài sản cố định)
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu có)
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu
Có TK 3338 – Các loại thuế khác (thuế bảo vệ môi trường, thuế chống bán phá giá nếu có)
4.2. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nếu doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ và có đầy đủ chứng từ thanh toán qua ngân hàng, thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được ghi nhận vào tài khoản thuế đầu vào (TK 1331).
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
– Nếu thuế GTGT không được khấu trừ
Nếu doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không đủ điều kiện khấu trừ, thuế GTGT sẽ được tính vào chi phí hoặc nguyên giá hàng nhập kho.
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (Tăng giá trị hàng nhập)
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
4.3. Hạch toán khi nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT và các loại thuế khác
Khi doanh nghiệp thực hiện thanh toán thuế cho cơ quan hải quan, kế toán ghi nhận giảm nghĩa vụ thuế và giảm tiền gửi ngân hàng hoặc tiền mặt.
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Nợ TK 3333 – Thuế nhập khẩu
Nợ TK 3338 – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
>>> Xem thêm về Hướng dẫn định khoản tiền điện nước chi tiết
5. Câu hỏi thường gặp
Khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu, có cần ghi giảm công nợ không?
Có. Khi thanh toán, kế toán ghi giảm công nợ phải trả vào TK 331 – Phải trả người bán.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng nhập khẩu có tính vào giá hàng không?
Có. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ sẽ được cộng vào giá trị hàng nhập khẩu theo nguyên tắc giá gốc.
Nếu hàng nhập khẩu được thanh toán bằng ngoại tệ, có cần ghi nhận chênh lệch tỷ giá không?
Có. Chênh lệch tỷ giá khi thanh toán phải được ghi nhận vào TK 515 – Doanh thu tài chính (lãi) hoặc TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ).
Qua bài viết của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, trên đây là những kiến thức cơ bản về định khoản hàng nhập khẩu cho các doanh nghiệp giao thương quốc tế. Đây là một nghiệp vụ phức tạp đòi hỏi sự chú tâm và hiểu biết đối với các quy định và nguyên tắc kế toán. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình hạch toán hàng nhập khẩu và cách áp dụng nó vào thực tế kinh doanh của bạn.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN