0764704929

Full bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán chương 1

Bài tập này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức về nguyên lý kế toán và kiểm tra khả năng áp dụng chúng vào các tình huống thực tế. Hãy cố gắng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm một cách cẩn thận và suy nghĩ kỹ trước khi chọn đáp án đúng nhất..Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC tìm hiểu Full bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán chương 1 nhé!

I. Các câu hỏi bài tập trắc nghiệm về nguyên lý kế toán và đáp án 

  1. Trong trường hợp nào sau đây đươc ghi vào sổ kế toán?

a) Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất với giá trị hợp đồng là 20 triệu/năm. b) Mua tài sản cố định trị giá 50 triệu, chưa thanh toán. c) Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp trị giá 5 triệu (tiền chưa chi). d) Tất cả các trường hợp trên.

Đáp án: d) Tất cả các trường hợp trên.

  1. Đối tượng của kế toán là gì?

a) Tình hình thị trường và tình hình cạnh tranh. b) Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự vận động của chúng. c) Tình hình thực hiện kỷ luật lao động. d) Tình hình thu chi tiền mặt (đáng lưu ý rằng đối tượng kế toán không chỉ bao gồm tiền mặt).

Đáp án: b) Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự vận động của chúng.

  1. Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ?

a) Ban lãnh đạo. b) Các chủ nợ. c) Các nhà đầu tư (quan tâm lợi nhuận). d) Cơ quan thuế (quan tâm lợi nhuận).

Đáp án: a) Ban lãnh đạo.

  1. Đặc điểm của tài sản trong một doanh nghiệp?

a) Hữu hình hoặc vô hình. b) Doanh nghiệp có thể kiểm soát được chúng và được toàn quyền sử dụng. c) Chúng có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai. d) Tất cả đều đúng.

Đáp án: d) Tất cả đều đúng.

  1. Tài sản trong doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?

a) Không biến động. b) Thường xuyên biến động. c) Giá trị tăng dần. d) Giá trị giảm dần.

Đáp án: b) Thường xuyên biến động.

  1. Kế toán tài chính có đặc điểm gì?

a) Thông tin về những sự kiện đã xảy ra. b) Gắn liền với phạm vi toàn doanh nghiệp. c) Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao. d) Tất cả đều đúng.

Đáp án: d) Tất cả đều đúng.

  1. Các khoản nợ phải thu là gì?

a) Không phải là tài sản của doanh nghiệp. b) Là tài sản của doanh nghiệp, nhưng bị đơn vị khác đang sử dụng. c) Không phải là tài sản của doanh nghiệp vì tài sản của doanh nghiệp thì ở tại doanh nghiệp. d) Không chắc chắn là tài sản của doanh nghiệp.

Đáp án: b) Là tài sản của doanh nghiệp, nhưng bị đơn vị khác đang sử dụng.

  1. Kế toán tài chính có đặc điểm gì?

a) Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra. b) Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động. c) Có tính linh hoạt. d) Không câu nào đúng.

Đáp án: d) Không câu nào đúng.

  1. Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán?

a) Khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp (tiền tăng, nợ phải thu của khách hàng giảm). b) Nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng. c) Phỏng vấn ứng cử viên xin việc. d) Không có sự kiện nào.

Đáp án: a) Khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp (tiền tăng, nợ phải thu của khách hàng giảm).

  1. Thước đo chủ yếu là gì?

a) Thước đo lao động ngày công. b) Thước đo hiện vật. c) Thước đo giá trị. d) Cả ba câu trên.

Đáp án: c) Thước đo giá trị.

  1. Người sử dụng thông tin kế toán gián tiếp là gì?

a) Nhà quản lý. b) Nhà đầu tư. c) Người môi giới. d) Không có câu nào.

**Đáp án: d) Không có

  1. Nợ phải trả phát sinh do gì?

a) Lập hoá đơn và dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng. b) Mua thiết bị = tiền. c) Trả tiền cho người bán về vật dụng đã mua. d) Mua hàng hóa chưa thanh toán.

Đáp án: d) Mua hàng hóa chưa thanh toán.

  1. Chức năng của kế toán là gì?

a) Thu thập thông tin. b) Kiểm tra, phân tích thông tin. c) Ghi chép sổ sách kế toán. d) Tất cả đều đúng.

Đáp án: d) Tất cả đều đúng.

  1. Các khoản phải trả cho người bán là gì?

a) Tài sản của doanh nghiệp. b) Một loại nguồn vốn góp phần hình thành tài sản của doanh nghiệp. c) Không phải là nguồn hình thành tài sản và doanh nghiệp sẽ thanh toán cho người bán. d) Tuỳ từng trường hợp cụ thể, không thể đưa ra kết luận tổng quát.

Đáp án: b) Một loại nguồn vốn góp phần hình thành tài sản của doanh nghiệp.

  1. Doanh nghiệp đang xây dựng nhà kho, chương trình xây dựng đang tiến hành là gì?

a) Nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp. b) Tài sản của doanh nghiệp. c) Tuỳ thuộc vào quan điểm của từng nhân viên kế toán. d) Phụ thuộc vào quy định cụ thể.

Đáp án: b) Tài sản của doanh nghiệp.

  1. Nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm các nguồn nào sau đây?

a) Chủ đầu tư doanh nghiệp đầu tư thêm vốn vào doanh nghiệp. b) Chủ doanh nghiệp phân bổ tổ chức hay cá nhân khác. c) Chủ doanh nghiệp dùng lợi nhuận để bổ sung vào vốn. d) Tất cả các câu trên đều đúng.

Đáp án: d) Tất cả các câu trên đều đúng.

  1. Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu?

a) Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp (tương ứng với tiền mặt). b) Khách hàng chưa nhận hàng, nhưng đã thanh toán trước cho doanh nghiệp (theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, nghiệp vụ kinh tế sẽ được ghi nhận khi nó phát sinh chứ không căn cứ vào thực tế thu hay chi tiền, thu tiền rồi mà hàng chưa giao thì coi như là nghiệp vụ chưa phát sinh, giao dịch chưa thực hiện, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, do đó chưa được ghi nhận doanh thu). c) Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp. d) Không có trường hợp nào.

Đáp án: b) Khách hàng chưa nhận hàng, nhưng đã thanh toán trước cho doanh nghiệp (theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, nghiệp vụ kinh tế sẽ được ghi nhận khi nó phát sinh chứ không căn cứ vào thực tế thu hay chi tiền, thu tiền rồi mà hàng chưa giao thì coi như là nghiệp vụ chưa phát sinh, giao dịch chưa thực hiện, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, do đó chưa được ghi nhận doanh thu).

  1. Câu phát biểu nào sau đây sai?

a) Vốn chủ sở hữu là tài sản của chủ sở hữu có trong doanh nghiệp. b) Tài sản + nợ phải trả luôn cân bằng với vốn chủ sở hữu. c) Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp. d) Tất cả câu trên.

Đáp án: c) Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp.

  1. Kế toán là gì?

a) Thu thập thông tin. b) Kiểm tra, phân tích thông tin. c) Ghi chép sổ sách kế toán. d) Tất cả đều đúng.

Đáp án: d) Tất cả đều đúng.

  1. Kế toán tài chính là gì?

a) Cung cấp thông tin qua sổ kế toán. b) Cung cấp thông tin qua báo cáo tài chính. c) Cung cấp thông tin qua mạng. d) Tất cả đều đúng.

Đáp án: b) Cung cấp thông tin qua báo cáo tài chính.

  1. Kỳ kế toán năm của đơn vị kế toán được xác định bằng cách nào?

a) Dương lịch. b) Năm hoạt động. c) Cả a và b đều đúng. d) Có

Đáp án: c) Cả a và b đều đúng.

  1. Hai tài sản giống nhau được doanh nghiệp mua vào hai thời điểm khác nhau nên có giá khác nhau, khi ghi giá của hai tài sản này, kế toán phải tuân thủ nguyên tắc gì?

a) Hai tài sản giống nhau thì phải ghi cùng giá. b) Căn cứ vào chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được tài sản. c) Căn cứ vào sự thay đổi của giá thị trường. d) Tất cả đều sai.

Đáp án: b) Căn cứ vào chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được tài sản.

  1. Đầu kỳ tài sản của doanh nghiệp là 800 triệu đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là 500 triệu đồng. Trong kỳ, doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu đồng. Tài sản và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc này là bao nhiêu?

a) 800 triệu và 400 triệu. b) 700 triệu và 500 triệu. c) 700 triệu và 400 triệu (thua lỗ vốn chủ sở hữu giảm 100 triệu đồng, tài sản giảm 100 triệu đồng). d) Tất cả đều sai.

Đáp án: c) 700 triệu và 400 triệu (thua lỗ vốn chủ sở hữu giảm 100 triệu đồng, tài sản giảm 100 triệu đồng).

  1. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu điều gì?

a) Lập dự phòng. b) Không đánh giá cao hơn giá ghi sổ. c) Không đánh giá thấp hơn khoản nợ. d) Tất cả đều đúng.

Đáp án: d) Tất cả đều đúng.

  1. Đối tượng nào sau đây là tài sản?

a) Phải thu từ khách hàng. b) Phải trả cho người bán. c) Lợi nhuận chưa phân phối. d) Quỹ đầu tư phát triển.

Đáp án: a) Phải thu từ khách hàng.

  1. Đối tượng nào sau đây là nợ phải trả?

a) Khoản phải thu từ khách hàng. b) Khoản phải trả cho người bán. c) Khoản trả trước người bán (doanh nghiệp trả cho người bán nhưng hàng hóa chưa nhận, là tài sản). d) Lợi nhuận chưa phân phối (là nguồn vốn chủ sở hữu).

Đáp án: a) Khoản phải thu từ khách hàng.

  1. Đối tượng nào sau đây là vốn chủ sở hữu?

a) Phải thu từ khách hàng. b) Phải trả cho người bán. c) Nguồn kinh phí (vốn chủ sở hữu, chỉ có trong doanh nghiệp hình chủ sở hữu sự nghiệp). d) Quỹ đầu tư phát triển (vốn chủ sở hữu).

Đáp án: d) Quỹ đầu tư phát triển (vốn chủ sở hữu).

  1. Trong kỳ, doanh nghiệp thu được 10 triệu đồng, trong đó có 2 triệu đồng thu nợ và doanh thu trong kỳ là gì?

a) 10 triệu đồng. b) 2 triệu đồng. c) 8 triệu đồng. d) Chưa đủ thông tin để kết luận (dựa trên cơ sở thu tiền thì không xác định được).

Đáp án: d) Chưa đủ thông tin để kết luận (dựa trên cơ sở thu tiền thì không xác định được).

  1. Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích (được ghi nhận doanh thu khi đã thu tiền hoặc sẽ thu tiền, bán hàng chưa thu tiền cũng được ghi nhận doanh thu)?

a) Một khoản thu đã thực hiện và đã thu tiền. b) Một khoản doanh thu đã thu trước nhưng chưa thực hiện. c) Ghi chép bằng việc bán hàng đã thu tiền. d) Không phải các trường hợp trên.

Đáp án: d) Không phải các trường hợp trên.

  1. Trong nội dung của nguyên tắc thận trọng, câu phát biểu nào không chính xác?

a) Tất cả yêu cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ ra nếu không làm ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính (đúng). b) Các điều kiện và số liệu liên quan đến tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp phải được thông báo cho người sử dụng (đúng). c) Cho phép sự sai sót có thể chấp nhận được khi nó không làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính (đúng). d) Tất cả câu trên (đúng).

Đáp án: a) Tất cả yêu cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ ra nếu không làm ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính (đúng).

  1. Nội dung nguyên tắc phù hợp yêu cầu điều gì?

a) Tài sản phải được phản ánh phù hợp với nguồn hình thành tài sản. b) Chi phí phải được phản ánh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán phù hợp với thu nhập phát sinh

c) Cả 2 yêu cầu trên. d) Không có câu nào.

Đáp án: b) Chi phí phải được phản ánh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán phù hợp với thu nhập phát sinh trong kỳ kế toán đó.

  1. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm và thu tiền mặt 20 triệu đồng, thu bằng tổng doanh thu 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng, khách hàng trả nợ 5 triệu đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu đồng chưa nhận hàng. Vậy doanh thu trong tháng 4 của doanh nghiệp là bao nhiêu?

a) 85 triệu đồng. b) 55 triệu đồng. c) 50 triệu đồng. d) 60 triệu đồng.

Đáp án: d) 60 triệu đồng.

  1. Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán được 500 vé thu được 800 triệu đồng, trong đó 300 vé có trị giá 500 triệu đồng sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là bao nhiêu?

a) 800 triệu đồng. b) 500 triệu đồng (chỉ ghi nhận doanh thu khi nghiệp vụ phát sinh theo nguyên tắc cơ sở dồn tích. Khách hàng đã chi tiền mua trước nhưng nghiệp vụ chưa phát sinh thì không được ghi nhận doanh thu). c) 300 triệu đồng. d) Không có câu nào đúng.

Đáp án: b) 500 triệu đồng (chỉ ghi nhận doanh thu khi nghiệp vụ phát sinh theo nguyên tắc cơ sở dồn tích. Khách hàng đã chi tiền mua trước nhưng nghiệp vụ chưa phát sinh thì không được ghi nhận doanh thu).

  1. Sự việc nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh tế?

a) Thiệt hại do hoả hoạn. b) Chi phí phát sinh nhưng chưa trả tiền. c) Giảm giá cho một sản phẩm (ghi vào chiết khấu, giảm giá hàng bán). d) Vay được một khoản nợ.

Đáp án: a) Thiệt hại do hoả hoạn.

  1. Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm những gì?

a) Các khoản đầu tư của doanh nghiệp vào các công ty liên kết. b) Các tài sản mà doanh nghiệp sở hữu và sử dụng trong hoạt động kinh doanh (đúng). c) Các khoản tiền và các khoản đầu tư tài chính. d) Các nguồn thu nhập mà doanh nghiệp đang kiểm soát.

Đáp án: b) Các tài sản mà doanh nghiệp sở hữu và sử dụng trong hoạt động kinh doanh (đúng).

  1. Tính theo nguyên tắc kế toán, khi doanh nghiệp ghi nhận một khoản nợ phải trả:

a) Khoản nợ được thanh toán. b) Khoản nợ được ghi vào sổ kế toán. c) Khoản nợ được thực hiện theo hợp đồng. d) Khoản nợ phát sinh theo quy định của pháp luật.

Đáp án: b) Khoản nợ được ghi vào sổ kế toán.

  1. Thương hiệu của doanh nghiệp thuộc loại tài sản nào?

a) Tài sản hữu hình. b) Tài sản vô hình (đúng, thương hiệu là một tài sản vô hình). c) Tài sản cố định. d) Tài sản dễ mòn.

Đáp án: b) Tài sản vô hình (đúng, thương hiệu là một tài sản vô hình).

  1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích nêu rõ điều gì?

a) Bất kỳ sự kiện nào chỉ được ghi nhận khi có dự án cụ thể để ghi nhận. b) Các sự kiện chỉ được ghi nhận khi tất cả điều kiện cần thiết để ghi nhận được thỏa mãn. c) Sự kiện chỉ được ghi nhận khi nghiệp vụ đã được thực hiện và tiền đã được thu hoặc chi trả (đúng). d) Các sự kiện chỉ được ghi nhận khi đã có đơn đặt hàng từ khách hàng.

Đáp án: c) Sự kiện chỉ được ghi nhận khi nghiệp vụ đã được thực hiện và tiền đã được thu hoặc chi trả (đúng).

  1. Một doanh nghiệp mua máy móc trị giá 100 triệu đồng và thanh toán tiền ngay lập tức. Khi ghi nhận giao dịch này, doanh nghiệp sẽ thực hiện các biểu đồ kế toán như thế nào?

a) Tài sản tăng 100 triệu đồng, tiền mặt giảm 100 triệu đồng. b) Tiền mặt tăng 100 triệu đồng, tài sản giảm 100 triệu đồng. c) Tài sản tăng 100 triệu đồng, tiền mặt không thay đổi. d) Tiền mặt không thay đổi, tài sản không thay đổi.

Đáp án: a) Tài sản tăng 100 triệu đồng, tiền mặt giảm 100 triệu đồng.

  1. Khi doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng nhưng chưa thu tiền, sự kiện này được ghi nhận như thế nào theo nguyên tắc kế toán?

a) Ghi nhận khi có đơn đặt hàng từ khách hàng. b) Ghi nhận khi hàng hóa được chuyển giao cho khách hàng. c) Ghi nhận khi khách hàng đã thanh toán tiền. d) Ghi nhận khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đúng, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, sự kiện được ghi nhận khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thanh toán).

Đáp án: d) Ghi nhận khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đúng, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, sự kiện được ghi nhận khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thanh toán).

  1. Một doanh nghiệp đăng ký chi phí tiếp thị và quảng cáo trị giá 10 triệu đồng, nhưng chi phí này chưa được thanh toán. Khi ghi nhận sự kiện này, doanh nghiệp sẽ thực hiện các biểu đồ kế toán như thế nào?

a) Tài sản tăng 10 triệu đồng, tiền mặt giảm 10 triệu đồng. b) Tiền mặt tăng 10 triệu đồng, tài sản giảm 10 triệu đồng. c) Tài sản tăng 10 triệu đồng, tiền mặt không thay đổi. d) Tiền mặt không thay đổi, tài sản không thay đổi.

Đáp án: c) Tài sản tăng 10 triệu đồng, tiền mặt không thay đổi.

  1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích yêu cầu điều gì?

a) Bất kỳ thay đổi nào trong tài sản của doanh nghiệp phải được ghi nhận ngay lập tức. b) Ghi nhận sự kiện chỉ khi đã có hợp đồng cụ thể về nó. c) Sự kiện chỉ được ghi nhận khi đã có tiền mặt được giao dịch. d) Sự kiện chỉ được ghi nhận khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đúng).

Đáp án: d) Sự kiện chỉ được ghi nhận khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đúng).

  1. Trong kế toán, khi doanh nghiệp ghi nhận tiền mặt đã nhận từ khách hàng nhưng chưa cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, sự kiện này được ghi nhận như thế nào?

a) Doanh thu tăng, tài sản tăng. b) Doanh thu tăng, tài sản giảm. c) Doanh thu không thay đổi, tài sản tăng. d) Doanh thu giảm, tài sản giảm.

Đáp án: a) Doanh thu tăng, tài sản tăng.

  1. Nếu doanh nghiệp đã thu tiền từ khách hàng trước nhưng hàng hóa hoặc dịch vụ chưa được cung cấp, sự kiện này được ghi nhận như thế nào?

a) Doanh thu tăng, tài sản tăng. b) Doanh thu tăng, tài sản giảm. c) Doanh thu không thay đổi, tài sản tăng. d) Doanh thu giảm, tài sản giảm.

Đáp án: c) Doanh thu không thay đổi, tài sản tăng.

  1. Nguyên tắc kế toán nguyên tắc cơ sở dồn tích đề xuất ghi nhận sự kiện kế toán khi nào?

a) Khi có đơn đặt hàng từ khách hàng. b) Khi có hợp đồng cụ thể liên quan đến sự kiện. c) Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đúng). d) Khi có sự kiện tài chính quan trọng xảy ra.

Đáp án: c) Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đúng).

  1. Sự kiện kinh tế nào sau đây được ghi nhận như một khoản thu trong kế toán?

a) Sự kiện đã xảy ra và đã thanh toán. b) Sự kiện đã xảy ra nhưng chưa thanh toán. c) Sự kiện đã xảy ra và đã được giao dịch (đúng). d) Sự kiện đã xảy ra và đã được hợp đồng.

Đáp án: c) Sự kiện đã xảy ra và đã được giao dịch (đúng).

  1. Đối tượng nào sau đây được coi là nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?

a) Các khoản nợ của doanh nghiệp. b) Lợi nhuận chưa phân phối. c) Các khoản vay từ ngân hàng. d) Tiền mặt trong ngân hàng (đúng).

Đáp án: d) Tiền mặt trong ngân hàng (đúng).

  1. Khi doanh nghiệp ghi nhận lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, sự kiện này ảnh hưởng đến biểu đồ kế toán như thế nào?

a) Tài sản giảm, tiền mặt giảm. b) Lợi nhuận tăng, tài sản giảm. c) Lợi nhuận tăng, tài sản tăng (đúng). d) Lợi nhuận giảm, tài sản tăng.

Đáp án: c) Lợi nhuận tăng, tài sản tăng (đúng).

  1. Khi doanh nghiệp ghi nhận chi phí phát sinh từ hoạt động kinh doanh, sự kiện này ảnh hưởng đến biểu đồ kế toán như thế nào?

a) Tài sản giảm, tiền mặt giảm. b) Lợi nhuận tăng, tài sản giảm. c) Lợi nhuận giảm, tài sản tăng (đúng). d) Lợi nhuận giảm, tài sản giảm.

Đáp án: c) Lợi nhuận giảm, tài sản tăng (đúng).

  1. Đối tượng nào sau đây được coi là tài sản của doanh nghiệp?

a) Các khoản nợ của doanh nghiệp. b) Các khoản vay từ ngân hàng. c) Các sản phẩm doanh nghiệp đang sản xuất. d) Tất cả đều đúng (đúng).

Đáp án: d) Tất cả đều đúng (đúng).

II. Kết luận

Sau khi hoàn thành bài tập trắc nghiệm về nguyên lý kế toán chương 1, chúng ta có thể rút ra một số kết luận quan trọng. Chương 1 đã giúp chúng ta hiểu rõ về cơ sở và nguyên tắc quan trọng của hệ thống kế toán, mà không chỉ là một phần quan trọng trong quá trình quản lý kinh doanh mà còn là một yếu tố quyết định sự minh bạch và trung thực của thông tin tài chính.

Chúng ta đã hiểu rõ về quá trình ghi sổ kế toán, bao gồm việc ghi nợ và ghi có, cũng như nguyên tắc kép của sổ cái và sổ chi tiết. Chúng ta cũng đã hiểu về quá trình lập báo cáo tài chính và sự quan trọng của việc cân đối số dư trong các tài khoản kế toán.

Ngoài ra, chúng ta cũng đã nhận thấy vai trò quan trọng của sự tuân thủ với các nguyên tắc kế toán và các quy định pháp lý liên quan. Điều này đảm bảo rằng thông tin tài chính được trình bày một cách chính xác và có thể tin cậy.

Bài tập trắc nghiệm chương 1 về nguyên lý kế toán đã giúp chúng ta xây dựng nền tảng vững chắc cho sự hiểu biết về kế toán và tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tiếp các chương sau. Việc nắm vững kiến thức từ chương 1 sẽ giúp chúng ta áp dụng chúng vào thực tế kế toán trong tương lai và đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong công việc của mình.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929