Bên dưới là những bài tập kế toán hành chính sự nghiệp chúng ta sẽ khám phá những khía cạnh cơ bản của kế toán hành chính sự nghiệp và tìm hiểu cách áp dụng chúng trong các tình huống thực tế. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC nghiên cứu các nguyên tắc kế toán, quy tắc và quy định pháp lý liên quan, cũng như cách thực hiện các ghi chép tài chính, báo cáo và phân tích dữ liệu kế toán nhé!
Bài tập 1:
Tại đơn vị sự nghiệp công lập X có tài liệu kế toán năm N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
- Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động: 3.000.000 (chi thường xuyên:
2.900.000, chi không thường xuyên: 100.000)
- Rút tạm ứng dự toán chi thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 150.000.
- Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên mua vật liệu về nhập kho, giá mua chưa
có thuế GTGT 40.000, thuế GTGT 10%.
- Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ phòng kế toán: 20.000.
- Lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ, viên chức trong đơn vị: 2.000.000. Trích
các khoản phải nộp theo lương theo quy định hiện hành.
- Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên thanh toán lương cho cán bộ trong đơn
vị qua thẻ ATM và nộp các khoản trích theo lương.
- Rút dự toán chi không thường xuyên mua TSCĐ sử dụng cho phòng hành chính,
giá thanh toán: 80.000.
- Rút dự toán chi thường xuyên thanh toán dịch vụ công cộng cho nhà cung cấp:
50.000.
- Cán bộ phòng kế toán thanh toán tạm ứng tiền công tác phí: 20.000.
- Chi trực tiếp cho chuyên môn bằng tiền mặt: 100.000.
- Rút dự toán chi hoạt động sửa chữa thường xuyên TSCĐ: 100.000.
- Chi hội nghị, tiếp khách bằng tiền mặt: 30.000.
- Xuất kho vật liệu dùng cho hành chính: 35.000.
- Trong năm, đơn vị tạm xác định số tiết kiệm chi là 30.000. Đơn vị tạm chi bổ
sung thu nhập cho cán bộ, nhân viên trong năm: 18.000, đã rút dự toán và thanh
toán cho người lao động bằng tiền gửi
15.Cuối năm, làm thủ tục thanh toán với kho bạc các khoản tạm ứng
- Cuối năm, kết chuyển số vật tư đã xuất ra sử dụng trong năm và phản ánh số
hao mòn TSCĐ trong năm: 58.000.
- Cuối năm, xác định số tiết kiệm chi thường xuyên được trích lập quỹ là 86.000.
Đơn vị rút dự toán số còn lại về tài khoản tiền gửi tại kho bạc theo số quỹ được
trích lập.
- Xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp trong năm của đơn vị.
- Phân phối thặng dư trong năm cho các quỹ: Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp: 20%, quỹ bổ sung thu nhập 60%, quỹ khen thưởng: 20%.
- Kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong năm: 18.000
- Quyết định bổ sung thu nhập cho cán bộ, viên chức từ số còn lại của quỹ bổ
sung thu nhập. Thanh toán bổ sung thu nhập cho cán bộ, viên chức bằng tiền gửi.
- Nộp trả NSNN kinh phí không thường xuyên chi không hết: 20.000
Yêu cầu:
- Tự cho số dư đầu kỳ hợp lý.
- Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
- Lập Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị trong năm N.
Hướng dẫn giải:
Bài toán này yêu cầu bạn tự cho số dư đầu kỳ, sau đó nêu chứng từ và định khoản cho các nghiệp vụ kinh tế trong đơn vị sự nghiệp công lập X trong năm N, và sau cùng lập Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động và Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị trong năm N. Hãy cùng xem xét từng nghiệp vụ:
Số dư đầu kỳ: Đây là số tiền ban đầu trong tài khoản tiền mặt của đơn vị.
Chứng từ: Số dư đầu kỳ
Định khoản: Tiền mặt (Nợ) – Số dư đầu kỳ (Có)
Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động:
Chứng từ: Quyết định giao dự toán
Định khoản: Dự toán chi thường xuyên (Nợ) – 2.900.000 (Có)
Dự toán chi không thường xuyên (Nợ) – 100.000 (Có)
Rút tạm ứng dự toán chi thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt:
Chứng từ: Phiếu rút tạm ứng
Định khoản: Quỹ tiền mặt (Nợ) – 150.000 (Có)
Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên mua vật liệu về nhập kho:
Chứng từ: Phiếu rút dự toán
Định khoản: Nhập kho (Nợ) – 40.000 (Có)
Tiền mặt (Nợ) – 40.000 (Có)
Thuế GTGT (Nợ) – 4.000 (Có)
Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ phòng kế toán:
Chứng từ: Phiếu xuất quỹ tiền mặt
Định khoản: Tiền mặt (Nợ) – 20.000 (Có)
Quỹ tiền mặt (Nợ) – 20.000 (Có)
Lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ, viên chức trong đơn vị:
Chứng từ: Phiếu chi tiền lương
Định khoản: Lương và phụ cấp (Nợ) – 2.000.000 (Có)
Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên thanh toán dịch vụ công cộng cho nhà cung cấp:
Chứng từ: Phiếu rút dự toán
Định khoản: Dịch vụ công cộng (Nợ) – 50.000 (Có)
Cán bộ phòng kế toán thanh toán tạm ứng tiền công tác phí:
Chứng từ: Phiếu thanh toán tiền công tác phí
Định khoản: Tiền công tác phí (Nợ) – 20.000 (Có)
Chi trực tiếp cho chuyên môn bằng tiền mặt:
Chứng từ: Phiếu chi tiền mặt
Định khoản: Chi trực tiếp (Nợ) – 100.000 (Có)
Rút dự toán chi hoạt động sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
Chứng từ: Phiếu rút dự toán
Định khoản: Sửa chữa TSCĐ (Nợ) – 100.000 (Có)
Chi hội nghị, tiếp khách bằng tiền mặt:
Chứng từ: Phiếu chi tiền mặt
Định khoản: Hội nghị và tiếp khách (Nợ) – 30.000 (Có)
Xuất kho vật liệu dùng cho hành chính:
Chứng từ: Phiếu xuất kho
Định khoản: Xuất kho (Nợ) – 35.000 (Có)
Tính tiết kiệm chi và rút dự toán:
Chứng từ: Rút dự toán tiết kiệm
Định khoản: Dự toán tiết kiệm chi (Nợ) – 30.000 (Có)
Làm thủ tục thanh toán với kho bạc các khoản tạm ứng:
Chứng từ: Thanh toán với kho bạc
Định khoản: Khoản tạm ứng (Nợ) – Số tạm ứng đã làm thủ tục thanh toán
Kết chuyển số vật tư đã xuất ra sử dụng và hao mòn TSCĐ:
Chứng từ: Kết chuyển số vật tư
Định khoản: Chi phí hao mòn (Nợ) – 58.000 (Có)
Xác định tiết kiệm chi thường xuyên được trích lập quỹ:
Chứng từ: Trích lập quỹ tiết kiệm
Định khoản: Quỹ tiết kiệm chi (Nợ) – 86.000 (Có)
Xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp trong năm:
Tính toán thu chi và xác định kết quả
Phân phối thặng dư trong năm cho các quỹ:
Chứng từ: Phân phối thặng dư
Định khoản: Quỹ phát triển hoạt
Kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong năm:
Chứng từ: Kết chuyển tiền bổ sung thu nhập
Định khoản: Quỹ bổ sung thu nhập (Nợ) – 18.000 (Có)
Quyết định bổ sung thu nhập cho cán bộ, viên chức từ số còn lại của quỹ bổ sung thu nhập:
Chứng từ: Quyết định bổ sung thu nhập
Định khoản: Quỹ bổ sung thu nhập (Nợ) – Số còn lại của quỹ bổ sung thu nhập
Nộp trả NSNN kinh phí không thường xuyên chi không hết:
Chứng từ: Thanh toán NSNN
Định khoản: Nộp NSNN (Có) – 20.000 (Nợ)
Sau khi bạn đã ghi chứng từ và định khoản cho tất cả các nghiệp vụ trên, bạn có thể lập Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động và Báo cáo quyết toán kinh phí của đơn vị trong năm N. Đây là một phần của việc lập báo cáo:
Báo cáo tình hình tài chính (Sổ cái)
Tài khoản | Nợ (đồng) | Có (đồng) |
Số dư đầu kỳ | X | |
Dự toán chi thường xuyên | 2.900.000 | |
Dự toán chi không thường xuyên | 100.000 | |
Quỹ tiền mặt | X | 150.000 |
Nhập kho | X | 40.000 |
Thuế GTGT | X | 4.000 |
Lương và phụ cấp | X | 2.000.000 |
Dịch vụ công cộng | X | 50.000 |
Tiền công tác phí | X | 20.000 |
Chi trực tiếp | X | 100.000 |
Sửa chữa TSCĐ | X | 100.000 |
Hội nghị và tiếp khách | X | 30.000 |
Xuất kho | X | 35.000 |
Dự toán tiết kiệm chi | X | 30.000 |
Khoản tạm ứng đã thanh toán | X | |
Chi phí hao mòn TSCĐ | 58.000 | |
Quỹ tiết kiệm chi | 86.000 | |
Quỹ bổ sung thu nhập | 18.000 | |
Nộp NSNN | 20.000 | |
Số dư cuối kỳ | X |
Báo cáo kết quả hoạt động
Làm thủ tục tính toán thu chi và xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp trong năm N.
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị sẽ bao gồm:
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Báo cáo số tiền trong quỹ này cuối năm, bao gồm cả phần thuộc về phần trăm phân phối quyết định trong yêu cầu số 19 (20% trong bài tập).
Quỹ bổ sung thu nhập: Báo cáo số tiền trong quỹ này cuối năm, bao gồm cả phần được bổ sung từ số dư còn lại của quỹ bổ sung thu nhập (đã quyết định trong bước 21) và phần thuộc về phần trăm phân phối quyết định trong yêu cầu số 19 (60% trong bài tập).
Quỹ khen thưởng: Báo cáo số tiền trong quỹ này cuối năm, bao gồm cả phần thuộc về phần trăm phân phối quyết định trong yêu cầu số 19 (20% trong bài tập).
Cuối cùng, tạo một bảng tổng hợp để hiển thị tổng kết kết quả quyết toán kinh phí hoạt động:
Quỹ | Số tiền cuối năm (đồng) |
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp | [Số tiền cuối năm] |
Quỹ bổ sung thu nhập | [Số tiền cuối năm] |
Quỹ khen thưởng | [Số tiền cuối năm] |
Tổng cộng | [Tổng tiền cuối năm] |
Nhớ cung cấp số liệu cụ thể trong cột “Số tiền cuối năm” cho từng quỹ dựa trên các phần đã được tính trong quá trình quyết toán.
Sau khi hoàn thành báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động, bạn đã hoàn thành toàn bộ quy trình kế toán và báo cáo tài chính theo yêu cầu của bài tập. Điều này sẽ giúp đơn vị sự nghiệp công lập X có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính và hoạt động của mình trong năm N.
Bài 2:
Tại đơn vị HCSN B có tài liệu kế toán năm N như sau: (Đơn vị tính:
1.000 đồng)
- Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động không thường xuyên dùng cho dự
án 800.000.
- Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động không thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt
100.000.
- Xuất quỹ tiền mặt chi trực tiếp cho hoạt động dự án 100.000.
- Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua nguyên liệu nhập kho về sử
dụng cho dự án, giá mua chưa thuế GTGT 160.000, thuế GTGT 10%.
- Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua TSCĐ về sử dụng cho dự
án, giá mua chưa có thuế GTGT 100.000, thuế GTGT 10%.
- Xuất kho nguyên liệu ra sử dụng cho hoạt động dự án, trị giá 150.000.
- Lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên làm việc cho bộ phận dự án 200.000.
- Trích các khoản phải nộp theo lương tính theo tỷ lệ quy định hiện hành.
- Rút dự toán chi hoạt động dùng cho dự án để trả lương qua thẻ ATM và nộp các
khoản phải nộp theo lương.
- Rút dự toán chi hoạt động chi trực tiếp cho hoạt động dự án 167.000
- Cuối năm, kết chuyển số nguyên liệu đã xuất dùng cho hoạt động dự án và
phản ánh số hao mòn TSCĐ dùng cho dự án trong năm N, trị giá 15.000.
12.Cuối năm, làm thủ tục thanh toán với kho bạc các khoản tạm ứng.
- Cuối năm, xác định kết quả của hoạt động dự án.
Yêu cầu:
- Tự cho số dư đầu kỳ của các tài khoản tại đơn vị.
- Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
- Lập Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị trong
năm N.
Hướng dẫn giải:
- Số dư đầu kỳ:
Số dư đầu kỳ trong tài khoản tiền mặt của đơn vị là số tiền mà đơn vị có sẵn vào đầu năm N. Điều này không được cung cấp trong bài tập, vì vậy bạn cần tự đưa ra một giả định về số dư đầu kỳ hợp lý để bắt đầu bài tập.
- Chứng từ và định khoản:
Chứng từ 1: Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động
Định khoản:
Nợ: 3.000.000 (Dự toán chi hoạt động)
Có: 3.000.000 (Dự toán chi thường xuyên: 2.900.000; Dự toán chi không thường xuyên: 100.000)
Chứng từ 2: Rút tạm ứng dự toán chi thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt
Định khoản:
Nợ: 150.000 (Dự toán chi thường xuyên)
Có: 150.000 (Tiền mặt)
Chứng từ 3: Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên mua vật liệu
Định khoản:
Nợ: 44.000 (Dự toán chi hoạt động thường xuyên)
Có: 40.000 (Vật liệu mua chưa có thuế GTGT)
Có: 4.000 (Thuế GTGT)
Chứng từ 4: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ phòng kế toán
Định khoản:
Nợ: 20.000 (Tiền mặt)
Có: 20.000 (Dự toán chi thường xuyên)
Chứng từ 5: Lương và phụ cấp cho cán bộ, viên chức
Định khoản:
Nợ: 2.000.000 (Dự toán chi hoạt động thường xuyên)
Có: 2.000.000 (Lương và phụ cấp)
Chứng từ 6: Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên thanh toán lương qua thẻ ATM
Định khoản:
Nợ: 2.000.000 (Dự toán chi hoạt động thường xuyên)
Có: 2.000.000 (Lương và phụ cấp)
Chứng từ 7: Rút dự toán chi không thường xuyên mua TSCĐ
Định khoản:
Nợ: 80.000 (Dự toán chi không thường xuyên)
Có: 80.000 (Mua TSCĐ)
Chứng từ 8: Rút dự toán chi thường xuyên thanh toán dịch vụ công cộng
Định khoản:
Nợ: 50.000 (Dự toán chi thường xuyên)
Có: 50.000 (Dịch vụ công cộng)
Chứng từ 9: Cán bộ phòng kế toán thanh toán tạm ứng tiền công tác phí
Định khoản:
Nợ: 20.000 (Công cụ công tác phí)
Có: 20.000 (Tiền mặt)
Chứng từ 10: Chi trực tiếp cho chuyên môn bằng tiền mặt
Định khoản:
Nợ: 100.000 (Chuyên môn)
Có: 100.000 (Tiền mặt)
Chứng từ 11: Rút dự toán chi hoạt động sửa chữa TSCĐ
Định khoản:
Nợ: 100.000 (Dự toán chi hoạt động thường xuyên)
Có: 100.000 (Sửa chữa TSCĐ)
Chứng từ 12: Chi hội nghị, tiếp khách bằng tiền mặt
Định khoản:
Nợ: 30.000 (Hội nghị, tiếp khách)
Có: 30.000 (Tiền mặt)
Chứng từ 13: Xuất kho vật liệu dùng cho hành chính
Định khoản:
Nợ: 35.000 (Dự toán chi hoạt động thường xuyên)
Có: 35.000 (Vật liệu xuất kho)
Chứng từ 14: Tạm xác định số tiết kiệm chi
Định khoản:
Nợ: 30.000 (Dự toán chi hoạt động thường xuyên)
Có: 30.000 (Tiết kiệm chi)
Chứng từ 15: Cuối năm, làm thủ tục thanh toán với kho bạc các khoản tạm ứng
Chứng từ 16: Cuối năm, kết chuyển số vật tư đã xuất ra sử dụng và phản ánh số hao mòn TSCĐ
Chứng từ 17: Cuối năm, xác định số tiết kiệm chi thường xuyên được trích lập quỹ
Chứng từ 18: Xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp trong năm
Chứng từ 19: Phân phối thặng dư trong năm cho các quỹ
Chứng từ 20: Kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong năm
Chứng từ 21: Quyết định bổ sung thu nhập cho cán bộ, viên chức từ số còn lại của quỹ bổ sung thu nhập
Chứng từ 22: Nộp trả NSNN kinh phí không thường xuyên chi không hết
- Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo quyết toán kinh phí:
Tạo Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động và Báo cáo quyết toán kinh phí dựa trên dữ liệu trong bài tập và theo hình thức mẫu của cơ quan quản lý tài chính hoặc theo yêu cầu của bạn. Bạn cần tính toán các số liệu tài chính như tổng thu, tổng chi, lợi nhuận hoặc thâm hụt, số tiết kiệm, phân phối thặng dư cho các quỹ, và các chỉ tiêu khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Từ bài viết trên về bài tập kế toán hành chính sự nghiệp của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, chúng ta có thể rút ra kết luận quan trọng về tầm quan trọng của việc duy trì và quản lý tài chính trong ngành hành chính sự nghiệp. Việc này không chỉ giúp cải thiện hiệu suất hoạt động của tổ chức mà còn đảm bảo tính bền vững và sự thành công trong tương lai.